Tam giác cân - Toán lớp 7 | Lý thuyết & Bài tập

 

Chủ đề: Tam giác cân (Toán lớp 7)

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa:

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

2. Tính chất:

  • Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
  • Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau1 thì tam giác đó là tam giác cân.

3. Đường trung trực của một đoạn thẳng:

  • Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
  • Mỗi điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
  • Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

4. Tính chất ba đường trung trực của tam giác:

Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

5. Tam giác vuông cân:

  • Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
  • Trong tam giác vuông cân, hai góc nhọn bằng 45 độ.

6. Tam giác đều:

  • Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
  • Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60 độ.
  • Tam giác cân có một góc bằng 60 độ là tam giác đều.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết \(\widehat{A} = 80°\). Tính số đo\( \widehat{B}\) và \( \widehat{C}.\)

Lời giải:

Vì tam giác ABC cân tại A nên\( \widehat{B} = \widehat{C}.\)

\(\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180° \)(tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra \(80° + \widehat{B} + \widehat{B} = 180°\)

Hay \(2.\widehat{B} = 100°\)

Do đó,\( \widehat{B} = \widehat{C} = 50°\)

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có \(\widehat{B} = \widehat{C} = 50°\). Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

Lời giải:

Ta có \(\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180° \)(tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra\( \widehat{A} + 50° + 50° = 180°\)

Hay \(\widehat{A} = 80°\)

Do đó, \(\widehat{B} = \widehat{C}\)

Vậy tam giác ABC cân tại A.

III. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, \widehat{A} = 120°. Tia phân giác của \widehat{A} cắt BC tại D.

a) Tính số đo\( \widehat{ADB}.\)

b) Kẻ DH ⊥ AB (H ∈ AB), DK ⊥ AC (K ∈ AC). Chứng minh ΔAHD = ΔAKD.

c) Chứng minh HK // BC.

Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh ΔADE cân.

Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K ∈ AB).

a) Chứng minh BH = CK.

b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh \(\widehat{BAI} = \widehat{CAI}.\)

c) Chứng minh ΔIBC cân.

Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.

a) Chứng minh DB = EC.

b) Gọi O là giao điểm của BD và EC. Chứng minh ΔOBC và ΔODE là các tam giác cân.

c) Chứng minh DE // BC.

IV. Bài tập mở rộng

Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AC, K là điểm đối xứng của M qua I.

a) Chứng minh tứ giác AMCK là hình chữ nhật.

b) Chứng minh AB // MK.

c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông.7

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Các đường thẳng vuông góc kẻ từ A và E với CD cắt BC ở G và H. Đường thẳng EH và đường thẳng AB cắt nhau ở M. Đường thẳng kẻ từ A song song với BC cắt MH ở I.

Chứng minh:

a) ΔACD = ΔAME

b) ΔAGB = ΔMIA

c) BG = GH.

Bài9 : Cho tam giác ABC cân tại A (\( \widehat{A} < 90°\)). Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K ∈ AB)

a) Chứng minh AH = AK.

b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh AI là tia phân giác của \( \widehat{A}.\)

c) Chứng minh \(\widehat{BKC} = \widehat{CHB}.\)

d) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng.

Lưu ý:

  • Các bài tập mở rộng này có thể yêu cầu bạn vận dụng thêm các kiến thức khác về hình học như tứ giác, đường thẳng song song,...
  • Hãy cố gắng tự mình giải quyết trước khi xem hướng dẫn.
  • Nếu gặp khó khăn, bạn có thể yêu cầu tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài ở phần bình luận 

 

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top