Chủ đề: Tam giác cân (Toán lớp 7)
1. Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
2. Tính chất:
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng:
4. Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
5. Tam giác vuông cân:
6. Tam giác đều:
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết \(\widehat{A} = 80°\). Tính số đo\( \widehat{B}\) và \( \widehat{C}.\)
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A nên\( \widehat{B} = \widehat{C}.\)
Mà \(\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180° \)(tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra \(80° + \widehat{B} + \widehat{B} = 180°\)
Hay \(2.\widehat{B} = 100°\)
Do đó,\( \widehat{B} = \widehat{C} = 50°\)
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có \(\widehat{B} = \widehat{C} = 50°\). Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
Lời giải:
Ta có \(\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180° \)(tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra\( \widehat{A} + 50° + 50° = 180°\)
Hay \(\widehat{A} = 80°\)
Do đó, \(\widehat{B} = \widehat{C}\)
Vậy tam giác ABC cân tại A.
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, \widehat{A} = 120°. Tia phân giác của \widehat{A} cắt BC tại D.
a) Tính số đo\( \widehat{ADB}.\)
b) Kẻ DH ⊥ AB (H ∈ AB), DK ⊥ AC (K ∈ AC). Chứng minh ΔAHD = ΔAKD.
c) Chứng minh HK // BC.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh ΔADE cân.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K ∈ AB).
a) Chứng minh BH = CK.
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh \(\widehat{BAI} = \widehat{CAI}.\)
c) Chứng minh ΔIBC cân.
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.
a) Chứng minh DB = EC.
b) Gọi O là giao điểm của BD và EC. Chứng minh ΔOBC và ΔODE là các tam giác cân.
c) Chứng minh DE // BC.
Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AC, K là điểm đối xứng của M qua I.
a) Chứng minh tứ giác AMCK là hình chữ nhật.
b) Chứng minh AB // MK.
c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông.7
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Các đường thẳng vuông góc kẻ từ A và E với CD cắt BC ở G và H. Đường thẳng EH và đường thẳng AB cắt nhau ở M. Đường thẳng kẻ từ A song song với BC cắt MH ở I.
Chứng minh:
a) ΔACD = ΔAME
b) ΔAGB = ΔMIA
c) BG = GH.
Bài9 : Cho tam giác ABC cân tại A (\( \widehat{A} < 90°\)). Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K ∈ AB)
a) Chứng minh AH = AK.
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh AI là tia phân giác của \( \widehat{A}.\)
c) Chứng minh \(\widehat{BKC} = \widehat{CHB}.\)
d) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng.
Lưu ý: