Câu 1: Truyện lịch sử là gì?
A. Là tình hình chính trị của quốc gia, dân tộc.
B. Là một chuỗi các sự kiện xảy ra trong hiện tại và tương lai.
C. Là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một giai đoạn cụ thể.
D. Là những gì xảy ra trong quá khứ.
Câu 2: Tác giả của Lá cờ thêu sáu chữ vàng là ai?
A. Nguyễn Du.
B. Tố Hữu.
C. Xuân Diệu.
D. Nguyễn Huy Tưởng.
Câu 3: Trong Lá cờ thêu sáu chữ vàng có chi tiết vua Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng rồi ban cho Hoài Văn. Việc Hoài Văn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?
A. Thể hiện chàng là người yêu nước, căm thù giặc.
B. Thể hiện chàng là một người có sức mạnh vô cùng to lớn.
C. Phản xạ tự nhiên của Hoài Văn.
D. Chàng không sợ vua.
Câu 4: Nội dung của Quang Trung đại phá quân Thanh là gì?
A. Thể hiện tấm lòng yêu nước của vua Quang Trung.
B. Tập trung phơi bày sự thối nát dẫn đến sụp đổ tất yếu của tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, đồng thời ca ngợi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn do người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ lãnh đạo.
C. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử - xã hội có thực.
D. Củng cố tinh thần quân sĩ, thể hiện niềm tin chiến thắng.
Câu 5: Phong cách sáng tác của Tố Hữu là?
A. Tập trung hoàn toàn vào hiện thực, ngòi bút của ông lách rất sâu vào mảnh đất hiện thực, để mà phê phán, để mà cải tạo.
B. Phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong phú trong nhiều lĩnh vực và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
C. Thường viết về những vấn đề trọng đại của dân tộc, tình cảm trong thơ ông mang tính thời đại.
D. Là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về đề tài nông dân và nông thôn trước Cách mạng.
Câu 6: Nội dung chính của bài thơ Ta đi tới là gì?
A. Bài thơ vừa ca ngợi những chiến thắng lẫy lừng của cuộc kháng chiến, vừa thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về chặng đường sắp tới của dân tộc.
B. Cảm nhận về thiên nhiên lúc sang thu và suy ngẫm về đời người khi chớm thu.
C. Bài thơ khắc họa nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính.
D. Những kỉ niệm trong những ngày tháng chiến đấu khó khăn gian khổ.
Câu 7: Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định.
B. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
C. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.
D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội.
Câu 8: Các từ ngữ: hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, quan thương thư, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?
A. Biệt ngữ của nhân dân lao động.
B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.
C. Biệt ngữ của những người thượng lưu giàu có trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Biệt ngữ của giai cấp chủ nô trong xã hội chiếm hữu nô lệ.
Câu 9: Thế nào là từ ngữ địa phương?
A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu.
B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương.
C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
D. Là từ ngữ được ít người biết đến.
Câu 10: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Câu 11: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
A. Thơ chữ Hán, câu đối.
B. Văn xuôi chữ Nôm.
C. Thơ trào phúng.
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng.
Câu 12: "Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là:
A. Rất vắng, không có hoạt động của con người.
B. Không có mặt ở nơi lẽ ra phải có mặt.
C. Vắng vẻ và thưa thớt.
D. Vắng vẻ và lặng lẽ.
Câu 13: Nêu khái niệm về từ tượng thanh?
A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
C. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
D. Là những từ miêu tả tính cách con người.
Câu 14: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì?
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Thất ngôn bát cú.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
D. Ngũ ngôn bát cú.
Câu 15: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?
A. Cảnh đêm.
B. Cảnh buổi sớm.
C. Cảnh trưa.
D. Cảnh chiều tà.
Câu 16: Câu thơ nào đã sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ?
A. Chắt trong vị ngọt mùi hương
B. Lặng thầm thay những con đường ong bay.
C. Trải qua mưa nắng vơi đầy
D. Men trời đất đủ làm say đất trời.
Câu 17: Văn bản Ca Huế trên sông Hương được viết theo hình thức nào ?
A. Truyện ngắn.
B. Văn tả cảnh.
C. Bút ký.
D. Tuỳ bút.
Câu 18: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dạy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được.
Câu 19: Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” ?
A. Cam chịu.
B. Bình thường.
C. Cam lòng.
D. Mặc kệ.
Câu 20: Câu chủ đề của đoạn văn diễn dịch trên nằm ở vị trí nào?
A. Đầu đoạn
B. Cuối đoạn
C. Giữa đoạn
D. Cả đầu và cuối đoạn
Câu 21: Đoạn văn diễn dịch phù hợp với kiểu văn bản nào?
A. Nghị luận
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Tự sự
Câu 22: Bài nghị luận Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kì nào ?
A. Thời kì kháng chiến chống Pháp.
B. Thời kì kháng chiến chống Mỹ.
C. Thời kì đất nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 23: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì ?
A. Sử dụng biện pháp so sánh.
B. Sử dụng biện pháp ẩn dụ.
C. Sử dụng biện pháp nhân hoá.
D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình “từ … đến…”.
Câu 24: Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp là các kiểu đoạn văn gì?
A. Là các kiểu đoạn văn triển khai những khía cạnh khác nhau của một luận đề trong văn bản nghị luận.
B. Là các kiểu đoạn văn được phân biệt dựa vào cách thức tổ chức, triển khai nội dung.
C. Là vấn đề được bàn luận trong văn bản nghị luận.
D. Là những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong văn nghị luận.
Câu 25: Ở đoạn cuối, tác giả đã kết luận điều gì về bài thơ Nam quốc sơn hà?
A. Câu kết bài thơ vang lên như một lời cảnh báo, lời hiệu triệu, lời tiên tri.
B. Câu thơ có ý nghĩa khơi gợi tinh thần yêu nước.
C. Bài thơ xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
D. Chân lý độc lập chủ quyền của đất nước đã được tác giả khẳng định từ đầu bài thơ.
Câu 1: Truyện lịch sử là gì?
Đáp án đúng: C. Là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một giai đoạn cụ thể.
Giải thích: Truyện lịch sử là thể loại văn học dùng để miêu tả lại những sự kiện, nhân vật đặc biệt trong quá khứ, phản ánh những giai đoạn cụ thể của lịch sử dân tộc. Nó giúp người đọc hiểu hơn về quá khứ và những giá trị lịch sử của dân tộc.
Câu 2: Tác giả của Lá cờ thêu sáu chữ vàng là ai?
Đáp án đúng: D. Nguyễn Huy Tưởng.
Giải thích: Lá cờ thêu sáu chữ vàng là một tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Huy Tưởng, viết về cuộc kháng chiến chống quân Thanh của người anh hùng Nguyễn Huệ.
Câu 3: Trong Lá cờ thêu sáu chữ vàng có chi tiết vua Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng rồi ban cho Hoài Văn. Việc Hoài Văn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?
Đáp án đúng: C. Phản xạ tự nhiên của Hoài Văn.
Giải thích: Chi tiết này là một sự miêu tả mang tính chất biểu tượng, thể hiện một hành động vô tình nhưng lại ẩn chứa sự mạnh mẽ, thể hiện tính cách quyết liệt và đam mê chiến đấu của nhân vật Hoài Văn.
Câu 4: Nội dung của Quang Trung đại phá quân Thanh là gì?
Đáp án đúng: B. Tập trung phơi bày sự thối nát dẫn đến sụp đổ tất yếu của tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, đồng thời ca ngợi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn do người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ lãnh đạo.
Giải thích: Đây là một tác phẩm lịch sử phản ánh những sự kiện quan trọng của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, đồng thời khẳng định tầm quan trọng của phong trào và sự sụp đổ của chính quyền phong kiến Lê-Trịnh.
Câu 5: Phong cách sáng tác của Tố Hữu là?
Đáp án đúng: C. Thường viết về những vấn đề trọng đại của dân tộc, tình cảm trong thơ ông mang tính thời đại.
Giải thích: Tố Hữu là một nhà thơ cách mạng, nổi bật với các tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội, đấu tranh giành độc lập cho dân tộc, đồng thời thể hiện cảm xúc sâu sắc về tình yêu nước và lòng trung thành với đất nước.
Câu 6: Nội dung chính của bài thơ Ta đi tới là gì?
Đáp án đúng: A. Bài thơ vừa ca ngợi những chiến thắng lẫy lừng của cuộc kháng chiến, vừa thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về chặng đường sắp tới của dân tộc.
Giải thích: Ta đi tới của Tố Hữu thể hiện sự phấn khởi và tự hào về những chiến công đã đạt được, đồng thời bày tỏ những suy nghĩ về tương lai, những thách thức phía trước của dân tộc.
Câu 7: Biệt ngữ xã hội là gì?
Đáp án đúng: B. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Giải thích: Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được sử dụng đặc trưng cho một tầng lớp xã hội nào đó, có thể là nghề nghiệp, gia đình, hoặc nhóm người có cùng đặc điểm.
Câu 8: Các từ ngữ: hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, quan thương thư, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?
Đáp án đúng: B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.
Giải thích: Những từ ngữ này liên quan đến quyền lực và giai cấp cao trong xã hội phong kiến, dành riêng cho tầng lớp vua chúa, quan lại và hoàng tộc.
Câu 9: Thế nào là từ ngữ địa phương?
Đáp án đúng: C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
Giải thích: Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được sử dụng ở một vùng miền cụ thể, có thể không được hiểu hoặc sử dụng ở các địa phương khác.
Câu 10: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
Đáp án đúng: B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ.
Giải thích: Mục đích sử dụng từ ngữ địa phương trong văn học là để tạo nên sự phong phú về sắc thái ngôn ngữ, thể hiện sự đa dạng trong cách nói của các vùng miền, không phải là để làm nổi bật giai tầng xã hội.
Câu 11: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
Đáp án đúng: D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng.
Giải thích: Nguyễn Khuyến là nhà thơ nổi bật với những bài thơ Nôm, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, đồng thời sử dụng yếu tố trào phúng để phê phán xã hội đương thời.
Câu 12: "Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là:
Đáp án đúng: C. Vắng vẻ và thưa thớt.
Giải thích: "Vắng teo" diễn tả cảnh vật, con người vắng vẻ, thưa thớt, tạo nên không khí tĩnh lặng của buổi chiều thu.
Câu 13: Nêu khái niệm về từ tượng thanh?
Đáp án đúng: B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
Giải thích: Từ tượng thanh là những từ ngữ bắt chước âm thanh của sự vật, hiện tượng trong thực tế, như tiếng "rầm", "roạt", "rít".
Câu 14: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì?
Đáp án đúng: A. Thất ngôn tứ tuyệt.
Giải thích: Thiên Trường vãn vọng là bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, mỗi câu có bảy chữ, tạo nên âm điệu trầm lắng, sâu sắc.
Câu 15: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?
Đáp án đúng: D. Cảnh chiều tà.
Giải thích: Bài thơ miêu tả khung cảnh khi mặt trời lặn, lúc chiều tà, khi không gian trở nên tĩnh lặng và có chiều sâu suy tư.
Câu 16: Câu thơ nào đã sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ?
Đáp án đúng: B. Lặng thầm thay những con đường ong bay.
Giải thích: Biện pháp đảo ngữ trong câu thơ này làm nổi bật hình ảnh "lặng thầm", thể hiện sự im lặng, yên bình của không gian.
Câu 17: Văn bản Ca Huế trên sông Hương được viết theo hình thức nào?
Đáp án đúng: D. Tuỳ bút.
Giải thích: Ca Huế trên sông Hương là một bài tuỳ bút của Nguyễn Tuân, mang đậm chất miêu tả và cảm nhận về Huế qua góc nhìn nghệ sĩ.
Câu 18: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
Đáp án đúng: A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
Giải thích: Đoạn văn này thể hiện rõ sự căm hận sâu sắc của Trần Quốc Tuấn đối với kẻ thù, thể hiện lòng quyết tâm chiến đấu và hy sinh vì nước.
Câu 19: Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”?
Đáp án đúng: C. Cam lòng.
Giải thích: "Cam lòng" diễn tả sự sẵn sàng, quyết tâm chấp nhận hy sinh để bảo vệ đất nước, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Câu 20: Câu chủ đề của đoạn văn diễn dịch trên nằm ở vị trí nào?
Đáp án đúng: A. Đầu đoạn.
Giải thích: Đoạn văn diễn dịch bắt đầu với câu chủ đề, sau đó các câu tiếp theo sẽ phát triển và giải thích chi tiết hơn về nội dung đó.
Câu 21: Đoạn văn diễn dịch phù hợp với kiểu văn bản nào?
Đáp án đúng: A. Nghị luận.
Giải thích: Đoạn văn diễn dịch thường được sử dụng trong văn bản nghị luận, khi tác giả đưa ra quan điểm ngay từ đầu rồi tiếp tục giải thích và chứng minh.
Câu 22: Bài nghị luận Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kì nào?
Đáp án đúng: D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Giải thích: Bài nghị luận này phản ánh tinh thần yêu nước của nhân dân trong những năm đầu thế kỉ XX, khi đất nước còn chìm trong áp bức của thực dân Pháp.
Câu 23: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?
Đáp án đúng: D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình “từ … đến…”.
Giải thích: Bài văn sử dụng biện pháp so sánh để làm rõ tinh thần yêu nước của nhân dân ta, đồng thời liệt kê các bằng chứng lịch sử một cách rõ ràng.
Câu 24: Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp là các kiểu đoạn văn gì?
Đáp án đúng: B. Là các kiểu đoạn văn được phân biệt dựa vào cách thức tổ chức, triển khai nội dung.
Giải thích: Các kiểu đoạn văn này được phân loại theo cách thức tổ chức nội dung, từ việc giới thiệu, phân tích đến tổng hợp thông tin.
Câu 25: Ở đoạn cuối, tác giả đã kết luận điều gì về bài thơ Nam quốc sơn hà?
Đáp án đúng: C. Bài thơ xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
Giải thích: Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt là bản tuyên ngôn độc lập nổi tiếng của dân tộc ta, khẳng định chủ quyền và tự do của đất nước trước sự xâm lược của ngoại bang.
Câu 1: Truyện lịch sử là gì?
Đáp án đúng: C. Là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một giai đoạn cụ thể.
Giải thích: Truyện lịch sử là thể loại văn học dùng để miêu tả lại những sự kiện, nhân vật đặc biệt trong quá khứ, phản ánh những giai đoạn cụ thể của lịch sử dân tộc. Nó giúp người đọc hiểu hơn về quá khứ và những giá trị lịch sử của dân tộc.
Câu 2: Tác giả của Lá cờ thêu sáu chữ vàng là ai?
Đáp án đúng: D. Nguyễn Huy Tưởng.
Giải thích: Lá cờ thêu sáu chữ vàng là một tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Huy Tưởng, viết về cuộc kháng chiến chống quân Thanh của người anh hùng Nguyễn Huệ.
Câu 3: Trong Lá cờ thêu sáu chữ vàng có chi tiết vua Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng rồi ban cho Hoài Văn. Việc Hoài Văn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?
Đáp án đúng: C. Phản xạ tự nhiên của Hoài Văn.
Giải thích: Chi tiết này là một sự miêu tả mang tính chất biểu tượng, thể hiện một hành động vô tình nhưng lại ẩn chứa sự mạnh mẽ, thể hiện tính cách quyết liệt và đam mê chiến đấu của nhân vật Hoài Văn.
Câu 4: Nội dung của Quang Trung đại phá quân Thanh là gì?
Đáp án đúng: B. Tập trung phơi bày sự thối nát dẫn đến sụp đổ tất yếu của tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, đồng thời ca ngợi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn do người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ lãnh đạo.
Giải thích: Đây là một tác phẩm lịch sử phản ánh những sự kiện quan trọng của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, đồng thời khẳng định tầm quan trọng của phong trào và sự sụp đổ của chính quyền phong kiến Lê-Trịnh.
Câu 5: Phong cách sáng tác của Tố Hữu là?
Đáp án đúng: C. Thường viết về những vấn đề trọng đại của dân tộc, tình cảm trong thơ ông mang tính thời đại.
Giải thích: Tố Hữu là một nhà thơ cách mạng, nổi bật với các tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội, đấu tranh giành độc lập cho dân tộc, đồng thời thể hiện cảm xúc sâu sắc về tình yêu nước và lòng trung thành với đất nước.
Câu 6: Nội dung chính của bài thơ Ta đi tới là gì?
Đáp án đúng: A. Bài thơ vừa ca ngợi những chiến thắng lẫy lừng của cuộc kháng chiến, vừa thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về chặng đường sắp tới của dân tộc.
Giải thích: Ta đi tới của Tố Hữu thể hiện sự phấn khởi và tự hào về những chiến công đã đạt được, đồng thời bày tỏ những suy nghĩ về tương lai, những thách thức phía trước của dân tộc.
Câu 7: Biệt ngữ xã hội là gì?
Đáp án đúng: B. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Giải thích: Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được sử dụng đặc trưng cho một tầng lớp xã hội nào đó, có thể là nghề nghiệp, gia đình, hoặc nhóm người có cùng đặc điểm.
Câu 8: Các từ ngữ: hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, quan thương thư, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?
Đáp án đúng: B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.
Giải thích: Những từ ngữ này liên quan đến quyền lực và giai cấp cao trong xã hội phong kiến, dành riêng cho tầng lớp vua chúa, quan lại và hoàng tộc.
Câu 9: Thế nào là từ ngữ địa phương?
Đáp án đúng: C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
Giải thích: Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được sử dụng ở một vùng miền cụ thể, có thể không được hiểu hoặc sử dụng ở các địa phương khác.
Câu 10: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
Đáp án đúng: B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ.
Giải thích: Mục đích sử dụng từ ngữ địa phương trong văn học là để tạo nên sự phong phú về sắc thái ngôn ngữ, thể hiện sự đa dạng trong cách nói của các vùng miền, không phải là để làm nổi bật giai tầng xã hội.
Câu 11: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
Đáp án đúng: D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng.
Giải thích: Nguyễn Khuyến là nhà thơ nổi bật với những bài thơ Nôm, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, đồng thời sử dụng yếu tố trào phúng để phê phán xã hội đương thời.
Câu 12: "Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là:
Đáp án đúng: C. Vắng vẻ và thưa thớt.
Giải thích: "Vắng teo" diễn tả cảnh vật, con người vắng vẻ, thưa thớt, tạo nên không khí tĩnh lặng của buổi chiều thu.
Câu 13: Nêu khái niệm về từ tượng thanh?
Đáp án đúng: B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
Giải thích: Từ tượng thanh là những từ ngữ bắt chước âm thanh của sự vật, hiện tượng trong thực tế, như tiếng "rầm", "roạt", "rít".
Câu 14: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì?
Đáp án đúng: A. Thất ngôn tứ tuyệt.
Giải thích: Thiên Trường vãn vọng là bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, mỗi câu có bảy chữ, tạo nên âm điệu trầm lắng, sâu sắc.
Câu 15: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?
Đáp án đúng: D. Cảnh chiều tà.
Giải thích: Bài thơ miêu tả khung cảnh khi mặt trời lặn, lúc chiều tà, khi không gian trở nên tĩnh lặng và có chiều sâu suy tư.
Câu 16: Câu thơ nào đã sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ?
Đáp án đúng: B. Lặng thầm thay những con đường ong bay.
Giải thích: Biện pháp đảo ngữ trong câu thơ này làm nổi bật hình ảnh "lặng thầm", thể hiện sự im lặng, yên bình của không gian.
Câu 17: Văn bản Ca Huế trên sông Hương được viết theo hình thức nào?
Đáp án đúng: D. Tuỳ bút.
Giải thích: Ca Huế trên sông Hương là một bài tuỳ bút của Nguyễn Tuân, mang đậm chất miêu tả và cảm nhận về Huế qua góc nhìn nghệ sĩ.
Câu 18: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
Đáp án đúng: A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
Giải thích: Đoạn văn này thể hiện rõ sự căm hận sâu sắc của Trần Quốc Tuấn đối với kẻ thù, thể hiện lòng quyết tâm chiến đấu và hy sinh vì nước.
Câu 19: Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”?
Đáp án đúng: C. Cam lòng.
Giải thích: "Cam lòng" diễn tả sự sẵn sàng, quyết tâm chấp nhận hy sinh để bảo vệ đất nước, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Câu 20: Câu chủ đề của đoạn văn diễn dịch trên nằm ở vị trí nào?
Đáp án đúng: A. Đầu đoạn.
Giải thích: Đoạn văn diễn dịch bắt đầu với câu chủ đề, sau đó các câu tiếp theo sẽ phát triển và giải thích chi tiết hơn về nội dung đó.
Câu 21: Đoạn văn diễn dịch phù hợp với kiểu văn bản nào?
Đáp án đúng: A. Nghị luận.
Giải thích: Đoạn văn diễn dịch thường được sử dụng trong văn bản nghị luận, khi tác giả đưa ra quan điểm ngay từ đầu rồi tiếp tục giải thích và chứng minh.
Câu 22: Bài nghị luận Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kì nào?
Đáp án đúng: D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Giải thích: Bài nghị luận này phản ánh tinh thần yêu nước của nhân dân trong những năm đầu thế kỉ XX, khi đất nước còn chìm trong áp bức của thực dân Pháp.
Câu 23: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?
Đáp án đúng: D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình “từ … đến…”.
Giải thích: Bài văn sử dụng biện pháp so sánh để làm rõ tinh thần yêu nước của nhân dân ta, đồng thời liệt kê các bằng chứng lịch sử một cách rõ ràng.
Câu 24: Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp là các kiểu đoạn văn gì?
Đáp án đúng: B. Là các kiểu đoạn văn được phân biệt dựa vào cách thức tổ chức, triển khai nội dung.
Giải thích: Các kiểu đoạn văn này được phân loại theo cách thức tổ chức nội dung, từ việc giới thiệu, phân tích đến tổng hợp thông tin.
Câu 25: Ở đoạn cuối, tác giả đã kết luận điều gì về bài thơ Nam quốc sơn hà?
Đáp án đúng: C. Bài thơ xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
Giải thích: Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt là bản tuyên ngôn độc lập nổi tiếng của dân tộc ta, khẳng định chủ quyền và tự do của đất nước trước sự xâm lược của ngoại bang.
Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây https://tailieuthi.net/shop/subcategory/107/van