Kiểm tra Ngữ văn 9 Cánh diều bài 1 Văn bản 1: Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)

Câu 1: Hai câu thơ dưới đây thuộc phần nào của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt?

 

Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm

 

Nhữ đẳng hành khang thủ bại hư.

 

A. Khai và thừa.

B. Chuyển và hợp.

C. Khai và chuyển.

D. Thừa và hợp.

Câu 2: Tinh thần dân tộc được thể hiện như thế nào qua câu thơ “Nam quốc sơn hà, Nam đế cư”?

 

A. Thể hiện sự độc lập sau nhiều thế kỉ bị giặc phương Bắc đô hộ.

B. Thể hiện sự quyết tâm bảo vệ cương vực lãnh thổ của dân tộc đến cùng.

C. Đề cao tinh thần tự tôn của một dân tộc độc lập và tư tưởng thoát ly khỏi tư duy nước lớn với tư tưởng bành trướng bá quyền của nhà nước phong kiến Trung Quốc, để khẳng định sự độc lập, tự chủ và bình đẳng về phương diện chính trị.

D. Thể hiện sự căm phẫn trước kẻ thù lăm le xâm lược bờ cõi nước Nam.

Câu 3: Giá trị tư tưởng nào được phản ánh qua câu thơ “Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”?

 

A. Nước Nam có hoàng đế, có người làm chủ, là một quốc gia độc lập, tự cường.

B. Nước Nam là một nước lớn, giàu mạnh không đâu sánh bằng.

C. Nước Nam có tài nguyên phong phú, được ghi nhận trong sách trời không thể phủ nhận.

D. Nước Nam có bờ cõi riêng đó chính là ý trời, là sự hiển nhiên của vũ trụ, như một định luật chân lý và không ai, không điều gì có thể thay đổi được.

Câu 4: Câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm” đã thể hiện cái nhìn như thế nào về những kẻ thù xâm lược Đại Việt?

 

A. Chúng là một lũ man rợ, không đáng tôn trọng khi sang xâm lược nước khác.

B. Chúng là những kẻ mạnh đáng gờm, phải hết sức cẩn thận, không được khinh suất.

C. Chúng là những kẻ yếu đuối, không đáng bận tâm.

D. Chúng ta những đối thủ rất khó đối phó, gần như không có khả năng đánh bại được giặc phương Bắc.

Câu 5: Bài thơ Nam quốc sơn hà có luật niêm ở những từ ngữ nào?

 

A. Quốc và đẳng.

B. Cư và thư.

C. Như và hư.

D. Nam và đế.

Câu 6: Bài thơ Nam quốc sơn hà đã thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?

 

A. Tinh thần tự tôn dân tộc.

B. Ý thức tự hào về sức mạnh của dân tộc.

C. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.

D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, luôn ý thức rõ ràng về chủ quyền dân tộc và luôn đồng lòng để chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

Câu 7: Đâu không phải nguyên tắc được nhắc đến trong bài thơ Nam quốc sơn hà?

 

A. Nguyên tắc độc lập tự chủ.

B. Nguyên tắc cầu hòa, tránh xung đột.

C. Nguyên tắc toàn vẹn lãnh thổ của đất nước Việt Nam.

D. Nguyên tắc bổn phận thiêng liêng của nhân dân Việt Nam là bảo vệ tổ quốc.

Câu 8: Chân lý lịch sử nào có thể rút ra từ bài thơ Nam quốc sơn hà?

 

A. Cần phải sống hòa hợp, không có chiến tranh thì mới phát triển hưng thịnh.

B. Nước lớn sẽ không bao giờ có thể chiếm đoạt được nước nhỏ bằng võ lực.

C. Ai đi ngược lại chính nghĩa, dựa vào võ lực để xâm lược, giày xéo dân tộc khác để chiếm đoạt lãnh thổ sẽ đều chuốc lấy bại vong.

D. Cần tôn trọng chủ quyền lãnh thổ, nước lớn phải bảo trợ cho nước nhỏ.

Câu 9: Chi tiết thiên thư đã thể hiện góc nhìn của người xưa dựa theo thuyết nào dưới đây?

 

A. Thiên mệnh thần quyền.

B. Vạn vật hữu linh.

C. Tam giới.

D. Đạo giáo.

Câu 10: Tác dụng của việc vận dụng học thuyết của phương Bắc mà chúng vô cùng tôn sùng vào bài thơ Nam quốc sơn hà là gì?

 

A. Bài thơ thêm sâu sắc, rung động lòng người.

B. Tác động vào nhận thức của chúng, khiến chúng phải lo sợ mà tự phản tỉnh về hành vi xâm lược của mình.

C. Khiến giặc khiếp sợ mà phải tự động rút lui.

D. Cổ vũ tinh thần cho quân dân Đại Việt.

Câu 11: Thể thơ Đường luật là gì?

 

A. Là thể thơ nổi tiếng trong văn học Việt Nam có từ thời nhà Lý.

B. Là thể thơ nổi tiếng trong văn học Trung Quốc có từ thời nhà Đường sau đó du nhập sang Việt Nam.

C. Là thể thơ nổi tiếng trong văn học Triều Tiên có từ thời nhà Đường sau đó du nhập sang Việt Nam.

D. Là thể thơ nổi tiếng trong văn học Nhật Bản có từ thời nhà Đường sau đó du nhập sang Việt Nam.

Câu 12: Thơ Đường luật được viết bằng hai thể nào?

 

A. Thất ngôn và bát ngôn.

B. Ngũ ngôn và nhị ngôn.

C. Thất ngôn và ngũ ngôn.

D. Thất ngôn và cửu ngôn.

Câu 13: Thất ngôn tứ tuyệt có bố cục như thế nào?

 

A. Khởi – thừa – chuyển – hợp.

B. Đề - thực – luận – kết.

C. Đề - thực – kết – luận.

D. Khởi – chuyển – thừa – hợp.

Câu 14: Thơ Đường luật phải tuân thủ luật nào về thanh điệu?

 

A. Chỉ dùng vần trắc.

B. Câu 1 có âm tiết thứ 2 giống với câu 4.

C. Chữ thứ 2 của câu thứ 2 thanh trắc thì bài thơ thuộc luật trắc.

D. Nhịp 4/3 hoặc 3/2.

Câu 15: Bài thơ Sông núi nước Nam được viết theo thể thơ nào?

 

A. Thất ngôn bát cú.

B. Lục bát.

C. Song thất lục bát.

D. Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 16: Bài thơ Sông núi nước Nam ghi lại sự kiện nào trong lịch sử?

 

A. Năm 979, hai cha con Đinh Bộ Lĩnh – Đinh Liễn bị ám sát.

B. Lê Đại Hành năm 981 trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược đã được hai vị thần sông Như Nguyệt phù trọ, ngâm bài thơ giữa không trung khiến quân giặc tan vỡ.

C. Lê Hoàn lên ngôi, xưng Hoàng đế năm 980, lập ra nhà tiền Lê.

D. Mùa thu năm 980, lợi dụng tình hình nước ta có khó khăn, nhà Tống một mặt điều động một đạo quân do tướng Hầu Nhân Bảo cầm đầu kéo vào xâm lược nước ta, mặt khác sai Lư Đa Tốn đưa thư sang đe dọa.

Câu 17: Sông núi nước Nam được mệnh danh là gì?

 

A. Áng thiên cổ kì bút.

B. Bản tuyên ngôn có một không hai.

C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.

D. Áng thiên cổ hùng văn.

Câu 18: Người xưa gọi bài thơ Sông núi nước Nam là gì?

 

A. Thơ thần.

B. Áng văn bất hủ.

C. Áng thiên cổ hùng văn.

D. Sách trời.

Câu 19: Chữ đế trong bài thơ có ý nghĩa gì?

 

A. Là hoàng đế, là vua của một nước độc lập, ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa.

B. Chỉ nước Nam, để phân biệt với Trung Quốc ở phương Bắc.

C. Chỉ vua chư hầu.

D. Chỉ người thừa kế ngai vàng của vua.

Câu 20: Thiên thư là gì?

 

A. Là một cuốn sách vô cùng quan trọng của vua.

B. Là cuốn sách ghi chép lịch sử của một đất nước.

C. Là cuốn sách do vua soạn thảo.

D. Sách trời, ghi nhận cương vực lãnh thổ của nước Nam ta được trời đất phân định rõ ràng.

Câu 21: Tác phẩm nào dưới đây được coi là bản Tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam?

 

A. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945.

B. Bình Ngô đại cáo.

C. Hịch tướng sĩ.

D. Thiên đô chiếu.

Câu 22: Đọc bài thơ sau và cho biết đây là vị vua nào của triều đại nhà Lý?

 

Vua nào với kế an dân

 

Đổi chữ La Thành thành chữ Thăng Long?

 

A. Lý Anh Tông.

B. Lý Cao Tông.

C. Lý Thái Tổ.

D. Lý Huệ Tông.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: B. Chuyển và hợp.
Hai câu thơ thuộc phần chuyển và hợp trong thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, phản ánh sự chuyển hướng trong tư tưởng và sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố trong câu thơ.

Câu 2: C. Đề cao tinh thần tự tôn của một dân tộc độc lập và tư tưởng thoát ly khỏi tư duy nước lớn với tư tưởng bành trướng bá quyền của nhà nước phong kiến Trung Quốc, để khẳng định sự độc lập, tự chủ và bình đẳng về phương diện chính trị.
Câu thơ thể hiện rõ sự khẳng định về chủ quyền của nước Nam, đồng thời thể hiện ý chí tự cường, chống lại mọi sự xâm lược và khẳng định sự độc lập của dân tộc.

Câu 3: D. Nước Nam có bờ cõi riêng đó chính là ý trời, là sự hiển nhiên của vũ trụ, như một định luật chân lý và không ai, không điều gì có thể thay đổi được.
Câu thơ khẳng định quyền tự chủ và sự tồn tại bất khả xâm phạm của đất nước Nam.

Câu 4: A. Chúng là một lũ man rợ, không đáng tôn trọng khi sang xâm lược nước khác.
Câu thơ thể hiện thái độ coi thường và phê phán đối với kẻ thù xâm lược, coi chúng là những kẻ man rợ, không có quyền xâm phạm đất nước Nam.

Câu 5: C. Như và hư.
Bài thơ "Nam quốc sơn hà" có luật niêm ở những từ ngữ "Như" và "hư" để tạo nên nhịp điệu và sự hài hòa trong câu thơ.

Câu 6: D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, luôn ý thức rõ ràng về chủ quyền dân tộc và luôn đồng lòng để chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Bài thơ thể hiện sâu sắc tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam, ý thức rõ về chủ quyền và sẵn sàng chiến đấu bảo vệ lãnh thổ.

Câu 7: B. Nguyên tắc cầu hòa, tránh xung đột.
Bài thơ không nhắc đến nguyên tắc cầu hòa mà tập trung vào việc khẳng định chủ quyền và bảo vệ lãnh thổ.

Câu 8: C. Ai đi ngược lại chính nghĩa, dựa vào võ lực để xâm lược, giày xéo dân tộc khác để chiếm đoạt lãnh thổ sẽ đều chuốc lấy bại vong.
Bài thơ thể hiện chân lý lịch sử về sự bất bại của chính nghĩa và sự thất bại của kẻ xâm lược.

Câu 9: A. Thiên mệnh thần quyền.
Chi tiết "thiên thư" thể hiện thuyết thiên mệnh thần quyền, khẳng định rằng sự tồn tại và chủ quyền của nước Nam được trời đất ban cho, không thể thay đổi.

Câu 10: B. Tác động vào nhận thức của chúng, khiến chúng phải lo sợ mà tự phản tỉnh về hành vi xâm lược của mình.
Bài thơ đã vận dụng học thuyết mà giặc phương Bắc tôn sùng để nhắc nhở họ rằng hành vi xâm lược của họ là sai trái và sẽ phải trả giá.

Câu 11: B. Là thể thơ nổi tiếng trong văn học Trung Quốc có từ thời nhà Đường sau đó du nhập sang Việt Nam.
Thể thơ Đường luật bắt nguồn từ Trung Quốc và được du nhập vào văn học Việt Nam, rất phổ biến trong thời kỳ Lý.

Câu 12: A. Thất ngôn và bát ngôn.
Thơ Đường luật có hai thể chính là thất ngôn và bát ngôn, với số chữ trong mỗi câu lần lượt là 7 chữ và 8 chữ.

Câu 13: A. Khởi – thừa – chuyển – hợp.
Thất ngôn tứ tuyệt có bố cục bao gồm 4 phần: Khởi (mở đầu), Thừa (tăng tiến), Chuyển (chuyển hướng), Hợp (kết hợp, kết luận).

Câu 14: C. Chữ thứ 2 của câu thứ 2 thanh trắc thì bài thơ thuộc luật trắc.
Thơ Đường luật phải tuân thủ các quy tắc về thanh điệu, và khi chữ thứ 2 của câu thứ 2 có thanh trắc thì bài thơ sẽ thuộc luật trắc.

Câu 15: A. Thất ngôn bát cú.
Bài thơ "Sông núi nước Nam" được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú, mỗi câu có 7 chữ, 8 câu trong một bài.

Câu 16: B. Lê Đại Hành năm 981 trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược đã được hai vị thần sông Như Nguyệt phù trợ, ngâm bài thơ giữa không trung khiến quân giặc tan vỡ.
Bài thơ gắn liền với sự kiện quân dân Đại Việt chiến thắng quân Tống trong trận chiến chống xâm lược năm 981.

Câu 17: C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
Bài thơ "Sông núi nước Nam" được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam, khẳng định chủ quyền quốc gia.

Câu 18: C. Áng thiên cổ hùng văn.
Bài thơ "Sông núi nước Nam" được gọi là "Áng thiên cổ hùng văn" vì đây là một tác phẩm bất hủ, thể hiện sức mạnh và tinh thần tự hào dân tộc.

Câu 19: A. Là hoàng đế, là vua của một nước độc lập, ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa.
Chữ "đế" trong bài thơ có nghĩa là hoàng đế, khẳng định sự độc lập của nước Nam ngang hàng với các quốc gia lớn.

Câu 20: D. Sách trời, ghi nhận cương vực lãnh thổ của nước Nam ta được trời đất phân định rõ ràng.
"Thiên thư" có nghĩa là sách trời, khẳng định lãnh thổ nước Nam được xác định rõ ràng và không thể thay đổi.

Câu 21: B. Bình Ngô đại cáo.
"Bình Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi được coi là bản Tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam, tuyên bố thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh.

Câu 22: C. Lý Thái Tổ.
Bài thơ đề cập đến việc đổi tên La Thành thành Thăng Long, là hành động của vua Lý Thái Tổ khi ông quyết định dời đô về Thăng Long.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top