Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1956?
A. Đã chia được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.
B. Hơn 2,2 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ nông thôn.
D. Góp phần hình thành tầng lớp tiểu địa chủ ở nông thôn miền Bắc.
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) được tổ chức trong hoàn cảnh nào?
A. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa, nhân dân đang phấn khởi tin tưởng bắt tay xây dựng chế độ mới.
B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn lớn, chính sách "tố cộng, diệt cộng” của Mĩ - Diệm đã làm cho lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề.
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta đang gặp khó khăn, chưa có sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình trên thế giới.
D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 4: Thủ đoạn đóng vai trò “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là:
A. tăng cường viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn.
B. thực hiện chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.
Câu 5: Âm mưu chiến lược của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam sau khi ký Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Phá hoại Hiệp định Giơnevơ nhằm chiếm lấy Việt Nam.
B. Chia cắt nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ không quân của Mỹ ở Đông Dương.
D. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
Câu 6: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra đầu tiên ở đâu?
A. Vĩnh Thạnh (Bình Định).
B. Bác Ái (Ninh Thuận).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
D. Mỏ Cày (Bến Tre).
Câu 7: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
A. 1960 - 1965.
B. 1961 - 1965.
C. 1965 - 1968.
D. 1960- 1964.
Câu 8: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 9: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
A. 20 – 12 – 1960.
B. 22 – 12 – 1960.
C. 12 – 12 – 1954.
D. 20 – 12 – 1954.
Câu 10: Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Nhiệm vụ chính của cách mạng miền Bắc trong những năm 1958 - 1960 là:
A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 12: Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc đã đạt được thành tựu gì ?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
Câu 13: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là:
A. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
Câu 14: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 15 (1-1960).
C. Hội nghị lần thứ 14 (12-1959).
D. Hội nghị lần thứ 14 (1-1960)
Câu 15: Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?
A. Bến Tre.
B. Bình Định.
C. Quảng Ngãi.
D. Tây Ninh.
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng sai lầm mà miền Bắc gặp phải trong công cuộc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1956)?
A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến.
B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.
C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.
D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.
Câu 17: Nội dung nào phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi”?
A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng.
B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại của chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, bước đầu lật đổ chính quyền tay sai.
D. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của cách mạng miền Nam.
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)?
A. Hơn 90% hộ nông dân vào hợp tác xã.
B. Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc.
C. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
D. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường.
Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.
B. Đại hội đã đem lại "nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành cuộc “Đồng khởi” thành công.
Câu 20: Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 có ý nghĩa gì?
A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
Câu 21: Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền Bắc – Nam Việt Nam là gì ?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Câu 22: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 24: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Cam kết và mở rộng”.
B. “Bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Ngăn đe thực tế”.
D. “Phản ứng linh hoạt”
Đáp án tham khảo:
Câu 1: D. Góp phần hình thành tầng lớp tiểu địa chủ ở nông thôn miền Bắc.
Giải thích: Công cuộc cải cách ruộng đất đã thủ tiêu quyền lợi của địa chủ phong kiến chứ không tạo ra tầng lớp tiểu địa chủ.
Câu 2: D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
Giải thích: Hoàn cảnh cho phép Đảng tập trung xây dựng miền Bắc và đẩy mạnh đấu tranh ở miền Nam.
Câu 3: C. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Giải thích: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ diễn ra sau phong trào Đồng Khởi, không liên quan trực tiếp.
Câu 4: C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
Giải thích: Đây là thủ đoạn chính nhằm kiểm soát dân cư và cô lập cách mạng.
Câu 5: B. Chia cắt nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Giải thích: Âm mưu này nhằm thực hiện chiến lược thực dân mới của Mĩ.
Câu 6: D. Mỏ Cày (Bến Tre).
Giải thích: Phong trào Đồng Khởi bùng nổ đầu tiên tại Mỏ Cày, Bến Tre vào năm 1960.
Câu 7: B. 1961 - 1965.
Giải thích: Đây là thời gian miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Câu 8: D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Giải thích: Chiến thắng Ấp Bắc khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 9: A. 20 – 12 – 1960.
Giải thích: Đây là thời điểm thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 10: D. 5.
Giải thích: Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất.
Câu 11: C. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
Giải thích: Miền Bắc tập trung xây dựng cơ sở vật chất và cải cách kinh tế.
Câu 12: D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
Giải thích: Đây là thành tựu nổi bật của miền Bắc đến năm 1960.
Câu 13: D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
Giải thích: Sau chiến tranh, miền Bắc cần khôi phục kinh tế trước khi bước vào xây dựng xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: A. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).
Giải thích: Hội nghị quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 15: A. Bến Tre.
Giải thích: Phong trào Đồng Khởi nổ ra đầu tiên ở Bến Tre.
Câu 16: D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.
Giải thích: Sai lầm này không xảy ra trong cải cách ruộng đất.
Câu 17: A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng.
Giải thích: Đồng Khởi mở ra giai đoạn cách mạng tiến công ở miền Nam.
Câu 18: D. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường.
Giải thích: Thương nghiệp tư nhân không được Nhà nước ưu tiên phát triển.
Câu 19: B. Đại hội đã đem lại "nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Giải thích: Đại hội lần thứ III xác định rõ vai trò của cách mạng hai miền.
Câu 20: B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
Giải thích: Thắng lợi này làm suy yếu nghiêm trọng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 21: C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Giải thích: Đây là mục tiêu chung của cách mạng hai miền.
Câu 22: D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Giải thích: Cả hai phong trào đều làm sụp đổ chính quyền địch ở một số địa phương.
Câu 23: A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Giải thích: Phong trào Đồng Khởi làm suy yếu nghiêm trọng chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 24: D. “Phản ứng linh hoạt”.
Giải thích: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong chính sách “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 9 tại đây