Kiểm tra Lịch sử 9 Kết nối tri thức bài 17: Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965 – 1975

Câu 1: Căn cứ Dương Minh Châu nằm ở tỉnh nào?

A. Đồng Nai.

B. Tây Ninh.

C. Bình Phước.

D. Quảng Nam.

Câu 2: Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?

A. Nguyễn Văn Thiệu.                           

B. Nguyễn Cao Kì.

C. Trần Văn Hương.                              

D. Dương Văn Minh.

Câu 3: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 4: Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Chiến thắng Bình Giã (2/1964).

B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).

C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).

D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.

Câu 5: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.

D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 6: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?

A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá” chiến tranh.

C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.

D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh.

Câu 7: Nội dung nào không phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?

A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng.

B. Hai vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” với nhiều cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.

D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.

Câu 8: Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam?

A. Vì buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

B. Vì buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. Vì buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Vì làm lung lay ý chí và buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh.

Câu 9: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.

Câu 11: Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến thắng Núi Thành.

B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.

Câu 12: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ra đời sau thất bại của chiến lược nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đơn phương”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 13: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?

A. 1954 – 1960.

B. 1960 – 1965.

C. 1965 – 1968.

D. 1969 – 1973.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ?

A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.

C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 15: Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là

A. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.

B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

C. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.

D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Câu 16: Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào:

A. “đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”.

B. “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

C. “tất cả vì miền Nam thân yêu”.

D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 17: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là:

A. Quảng Trị.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 18: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 – 1968 là:

A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.

B. tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mỹ.

C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn.

D. chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.

Câu 19: Ních-xơn đã tuyên bố chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gian nào?

A. 6 – 4 – 1972.                                             

B. 30 – 3 – 1972.

C. 9 – 5 – 1972.                                              

D. 16 – 4 – 1972.

Câu 20: Cuộc tập kích không quân chiến lược trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ 12 - 8 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.

B. Từ 18 - 12 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.

C. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.

D. Từ 8 - 12 - 1972 đến 20 - 12 - 1972.

Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.

B. Tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ.

C. Tiến hành bằng quân đội Mỹ.

D. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là gì?

A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam.

Câu 23: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?

A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.

C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.

D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

Câu 24: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?

A. Tiến về Sài Gòn.

B. Nối vòng tay lớn.

C. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.

D. Tiến quân ca.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: B. Tây Ninh
Giải thích: Căn cứ Dương Minh Châu nằm ở tỉnh Tây Ninh, là căn cứ địa cách mạng quan trọng trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.

Câu 2: D. Dương Văn Minh
Giải thích: Dương Văn Minh là Tổng thống cuối cùng của chính quyền Sài Gòn trước khi tuyên bố đầu hàng vào ngày 30/4/1975.

Câu 3: B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968
Giải thích: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.

Câu 4: D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968
Giải thích: Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 diễn ra sau khi chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đã thất bại.

Câu 5: D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán
Giải thích: Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ nhằm hỗ trợ cho “Chiến tranh cục bộ” và tạo lợi thế trong các cuộc đàm phán.

Câu 6: C. Buộc Mỹ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm
Giải thích: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 chưa buộc Mỹ ngừng ném bom trong 12 ngày đêm mà đó là kết quả của trận “Điện Biên Phủ trên không” sau này.

Câu 7: D. Mỹ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam
Giải thích: Sau Hiệp định Pari 1973, Mỹ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” chứ không còn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 8: B. Vì buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
Giải thích: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã khiến Mỹ phải chấp nhận đàm phán tại Pari.

Câu 9: D. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
Giải thích: Việc Mỹ rút quân tạo điều kiện thay đổi cục diện chiến tranh và giúp cách mạng miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn.

Câu 10: C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Giải thích: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn mạnh, làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 11: B. Chiến thắng Vạn Tường
Giải thích: Chiến thắng Vạn Tường khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 12: C. “Chiến tranh đặc biệt”
Giải thích: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).

Câu 13: C. 1965 – 1968
Giải thích: Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ diễn ra từ năm 1965 đến năm 1968 nhằm hỗ trợ chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 14: D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Giải thích: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

Câu 15: A. Đông Nam Bộ, Liên Khu V
Giải thích: Trong mùa khô 1965 - 1966, Mỹ tập trung tấn công vào Đông Nam Bộ và Liên Khu V.

Câu 16: D. “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
Giải thích: Chiến thắng Vạn Tường (1965) mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Câu 17: A. Quảng Trị
Giải thích: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là Quảng Trị.

Câu 18: C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn
Giải thích: Miền Bắc vừa sản xuất, vừa chiến đấu và chi viện mạnh mẽ cho miền Nam.

Câu 19: C. 9 – 5 – 1972
Giải thích: Ngày 9/5/1972, Tổng thống Nixon tuyên bố chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

Câu 20: B. Từ 18 - 12 - 1972 đến 29 - 12 - 1972
Giải thích: Cuộc tập kích không quân của Mỹ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc diễn ra từ 18 đến 29 tháng 12 năm 1972.

Câu 21: A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ
Giải thích: Cả ba chiến lược của Mỹ đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 22: C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”
Giải thích: Chiến thắng Vạn Tường đã khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân Mỹ và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 23: A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ
Giải thích: Trong giai đoạn chống “Chiến tranh cục bộ”, phong trào đấu tranh đô thị hướng tới mục tiêu đòi Mỹ rút quân và dân chủ hóa.

Câu 24: A. Tiến về Sài Gòn
Giải thích: Bài hát “Tiến về Sài Gòn” vang lên sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh ngày 30/4/1975.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top