Kiểm tra Ngữ văn 9 bộ sách Kết nối tri thức bài 4 Thực hành tiếng Việt: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

Câu 1: Cách dẫn trực tiếp là gì?

A. Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.

B. Là lời văn đặt trong dấu ngoặc kép.

C. Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, đặt trong dấu ngoặc kép.

D. Thuật lại có điều chỉnh cho phù hợp lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.

Câu 2: Cách dẫn gián tiếp là gì?

A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, không đặt trong dấu ngoặc kép.

B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, có đặt trong dấu ngoặc kép.

C. Là lời văn đặt trong dấu ngoặc kép.

D. Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.

Câu 3: Trong đoạn trích dưới đây, phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?

Họa sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”.

A. Là lời nói của nhân vật.

B. Là ý nghĩ của nhân vật.

C. Vừa là lời nói, vừa là ý nghĩ của nhân vật.

D. Chỉ là một câu văn trần thuật.

Câu 4: Trong đoạn trích dưới đây, phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?

Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con trai hiểu. Lão khuyên nó hãy dằn lòng bỏ đám này, để dùi giắng lại ít lâu, xem có đám nào khá mà nhẹ tiền hơn sẽ liệu ; chẳng lấy đứa này thì lấy đứa khác; làng này đã chết hết con gái đâu mà sợ.

A. Chỉ là một câu văn trần thuật.

B. Vừa là lời nói, vừa là ý nghĩ của nhân vật.

C. Là ý nghĩ của nhân vật.

D. Là lời nói của nhân vật.

Câu 5: Trong đoạn trích dưới đây, phần in đậm là lời nói của nhân vật hay lời dẫn được thuật lại?

Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật.

A. Vừa là lời nói của nhân vật, vừa là lời dẫn được thuật lại.

B. Chỉ là một câu văn trần thuật.

C. Là ý nghĩ của nhân vật.

D. Là lời dẫn được thuật lại.

Câu 6: Đâu là yêu cầu khi chuyển từ cách dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp?

A. Lược bỏ dấu ngoặc kép, dấu hai chấm đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.

B. Lược bỏ dấu ngoặc kép đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.

C. Lược bỏ dấu hai chấm đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.

D. Lược bỏ tất cả dấu của câu.

Câu 7: Đâu là yêu cầu khi chuyển từ cách dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp?

A. Diễn đạt lại nội dung sao cho sáng tạo và hay hơn.

B. Diễn đạt lại nôi dung chính xác, không thay đổi bất kì từ ngữ nào.

C. Diễn đạt lại nội dung sao cho thích hợp, đảm bảo trung thành với ý được dẫn trong văn bản gốc.

D. Diễn đạt lại nội dung cho sắc sảo, chặt chẽ hơn.

Câu 8: Trong đoạn trích dưới đây, phần in đậm là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?

Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".

A. Lời dẫn trực tiếp.

B. Lời dẫn gián tiếp.

C. Lời dẫn nửa trực tiếp.

D. Vừa là lời dẫn trực tiếp, vừa là lời dẫn gián tiếp.

Câu 9: Trong đoạn trích dưới đây, phần in đậm là lời nói của nhân vật hay ý nghĩa của nhân vật?

Sau khi thằng con đi, lão tự bảo rằng: "Cái vườn là của con ta. Hồi còn mồ ma mẹ nó, mẹ nó cố thắt lưng buộc bụng, dè sẻn mãi, mới để ra được năm mươi đồng bạc tậu. Hồi ấy, mọi thức còn rẻ cả...".

A. Vừa là lời nói của nhân vật, vừa là lời dẫn được thuật lại.

B. Chỉ là một câu văn trần thuật.

C. Là ý nghĩ của nhân vật.

D. Là lời nói của nhân vật.

Câu 10: Đâu là câu chuyển chính xác từ lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp của câu văn dưới đây?

Trong cuộc họp, người đứng đầu đã nói: “Chúng ta phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này”.

A. Trong cuộc họp, người đứng đầu đã nói chúng ta phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này.

B. Trong cuộc họp, người đứng đầu đã nói: Chúng ta phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này.

C. Trong cuộc họp, người đứng đầu đã nói rằng mọi người cần phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này.

D. Trong cuộc họp, người đứng đầu đã nói rằng: “mọi người cần phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này”.

Câu 11: Việc sử dụng lời dẫn gián tiếp có vai trò như thế nào?

A. Giúp cho diễn đạt trở nên sâu sắc, thuyết phục.

B. Giúp cho câu chuyện trở nên trôi chảy hơn và giúp độc giả dễ dàng hiểu được ý nghĩa của nhân vật.

C. Giúp bài viết trở nên sinh động, hấp dẫn.

D. Giúp bài viết thêm nổi tiếng, nhiều người đọc chú ý đến.

Câu 12: Đâu là lời dẫn trực tiếp trong những câu văn dưới đây?

A. “Tao thật ghét phải để mày lại môt mình”, cậu nhóc nói, ve vuốt cái lưng con mèo mun to đùng, mập ú.

B. Cậu chủ quả là tốt bụng, con mèo nghĩ, miệng đầy những mảnh vụn.

C. Ý ta là gì ấy nhỉ, một cậu nhóc tốt bụng thôi ư? Cậu chủ phải là xin nhất ấy chứ? Nó tự đính chính khi nuốt thức ăn.

D. Nó có thể tượng tượng ra trên boong một con tàu viễn dương khổng lồ đang chạy xuyên qua những lớp sóng.

Câu 13: Đâu không phải là lời dẫn trực tiếp trong những câu văn dưới đây?

A. Vài ngày trước khi Zorba rời khỏi giỏ, mèo mẹ đã rất nghiêm khắc nói với nó, “Con đã có chân cẳng và giác quan nhanh nhạy. Mấy điều đó tốt thôi, nhưng con phải biết thận trọng mỗi khi đi đâu. Mẹ không muốn con bò ra giỏ”>

B. “Mày mù rồi hả, con bồ nông đần độn này! Lại đây nào, mèo con. Tí nữa thì mày tiêu đời trong bụng con chim già xấu xí kia rồi.” Cậu nhóc nói rồi bế Zorba lên tay.

C. “Tạm biệt, Zorba!” “Tạm biệt” Hai thằng nhóc em cũng gào lên và vẫy chào rối rít.

D. Cô chỉ ước sao có một bộ hàm lớn của con cá khổng lồ nào đó nhanh chóng nuốt chửng lấy mình.

Câu 14: Đâu là lời dẫn thể hiện suy nghĩ của nhân vật trong những câu văn dưới đây?

A. Cô lặn xuống lần nữa và cố rỉa cho hết thứ chất đặc quánh dính chặt lấy đuôi mình. 

B. Cô nhớ lại câu chuyện của bác hải âu già từ quần đảo Frisian về một con người tên là Icarus.

C. Cô cũng nhìn thấy vài ba con tàu đang di chuyển như những vật thể nhỏ xíu trên lớp áo xanh đại dương. 

D. Zorba nghĩ cô chim khốn khổ này đang bị mê sảng rồi, và vì cô đang rơi vào tình trạng đáng thương tới mức ấy, nó không còn lựa chọn nào khác ngoài cách tỏ ra rộng lượng.

Câu 15: Đâu không phải là lời dẫn trực tiếp trong các câu dưới đây?

A. “Và hãy hứa với tôi anh sẽ dạy nó bay,” Kengah hổn hển nói, nhìn thẳng vào mắt con mèo.

B. Con mèo già yên lặng lắng nghe, rồi nó vừa ngẫm nghĩ về vấn đề vừa giật giật sợi ria dài. 

C. "Sao chúng ta không tới gặp ngài giáo sô, ngài Einstein ấy. Ngài bít hết mọi thứ trên đời mà," Secretario đề nghị.

D. “Tôi không còn thời gian nữa rồi. Hãy hứa với tôi anh sẽ không ăn quả trứng!” Kengah mở mắt, thều thào.

Câu 16: Đâu là đặc điểm của lời dẫn gián tiếp?

A. Cho phép người viết hoặc người nói thể hiện sự sáng tạo và phong cách riêng của mình.

B. Cho phép người viết hoặc người nói thể hiện sự sáng tạo và phong cách riêng của mình, tạo ra một cảm giác sống động và chân thực hơn về ý kiến của người đó.

C. Giảm đi sự kết nối và tương tác với người đọc hoặc người nghe.

D. Tái hiện ý kiến hoặc tuyên bố một cách tinh tế và đi ngược với ngữ cảnh.

Câu 17: Nhận xét đặc điểm của lời dẫn gián tiếp sau:

Người đó nói rằng anh ta cảm thấy rất vui mừng và tự hào về thành tựu của chúng ta.

A. Sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu riêng để tái hiện ý kiến của người đó một cách phù hợp với ngữ cảnh và phong cách của bài viết.

B. Sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu riêng để tái hiện ý kiến của người đó một cách cứng nhắc, thiếu tinh tế.

C. Sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu riêng để tái hiện ý kiến của người đó một cách sáng tạo nhưng làm mất đi thông tin quan trọng.

D. Sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu riêng để tái hiện ý kiến của người đó một cách sai lệch.

Câu 18: Lời dẫn gián tiếp có vai trò như thế nào trong văn bản?

A. Giúp mạch văn được chỉn chu, trau chuốt hơn.

B. Tạo ra sự kết nối giữa tác phẩm với người đọc.

C. Giúp văn bản có cách diễn đạt phong phú hơn, tự nhiên hơn.

D. Được tích hợp vào câu văn một cách tự nhiên, giúp tạo ra một dòng chảy liền mạch và góp phần vào sự thống nhất của văn bản.

Câu 19: Theo em, trong tiếng Anh có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp hay không? Nó khác với tiếng Việt như thế nào?

A. Tiếng Anh có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. Nếu tiếng Việt chỉ thay đổi cấu trúc câu thì tiếng Anh phải thay đổi cả thì (hiện tại, quá khứ, tương lai) của câu.

B. Tiếng Anh không có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp.

C. Tiếng Anh chỉ có lời dẫn trực tiếp. Nếu tiếng Việt chỉ thay đổi cấu trúc câu thì tiếng Anh phải thay đổi cả thì (hiện tại, quá khứ, tương lai) của câu.

D. Tiếng Anh chỉ có lời dẫn gián tiếp. Nếu tiếng Việt chỉ thay đổi cấu trúc câu thì tiếng Anh phải thay đổi cả thì (hiện tại, quá khứ, tương lai) của câu.

Câu 20: Việc trích dẫn có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ việc nói có sách, mách có chứng.

B. Làm cho ngôn ngữ giao tiếp được đậm đà, cụ thể.

C. Giúp bài viết được nổi tiếng hơn, được nhiều người chú ý đến hơn.

D. Chứng tỏ việc nói có sách, mách có chứng và giúp ngôn ngữ giao tiếp được đậm đà, cụ thể.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án đúng là C. Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, đặt trong dấu ngoặc kép. Cách dẫn trực tiếp ghi lại nguyên vẹn và thường được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép.

Câu 2: Đáp án đúng là A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, không đặt trong dấu ngoặc kép. Lời dẫn gián tiếp thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh và không đặt trong dấu ngoặc kép.

Câu 3: Đáp án đúng là B. Là ý nghĩ của nhân vật. Phần in đậm diễn tả suy nghĩ thầm của nhân vật họa sĩ.

Câu 4: Đáp án đúng là C. Là ý nghĩ của nhân vật. Phần in đậm diễn tả ý nghĩ của nhân vật lão trong tình huống.

Câu 5: Đáp án đúng là D. Là lời dẫn được thuật lại. Phần này thuật lại ý kiến của nhân vật từ góc nhìn của người kể chuyện.

Câu 6: Đáp án đúng là A. Lược bỏ dấu ngoặc kép, dấu hai chấm đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp. Khi chuyển sang lời dẫn gián tiếp, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm cần được loại bỏ.

Câu 7: Đáp án đúng là C. Diễn đạt lại nội dung sao cho thích hợp, đảm bảo trung thành với ý được dẫn trong văn bản gốc. Lời dẫn gián tiếp cần giữ nguyên ý nhưng có thể thay đổi cách diễn đạt.

Câu 8: Đáp án đúng là A. Lời dẫn trực tiếp. Phần in đậm giữ nguyên văn lời nói và được đặt trong dấu ngoặc kép.

Câu 9: Đáp án đúng là C. Là ý nghĩ của nhân vật. Phần này diễn tả ý nghĩ của lão khi tự bảo mình.

Câu 10: Đáp án đúng là C. Trong cuộc họp, người đứng đầu đã nói rằng mọi người cần phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này. Lời dẫn gián tiếp cần dùng từ "rằng" hoặc "nói rằng" và không có dấu ngoặc kép.

Câu 11: Đáp án đúng là B. Giúp cho câu chuyện trở nên trôi chảy hơn và giúp độc giả dễ dàng hiểu được ý nghĩa của nhân vật. Lời dẫn gián tiếp thường gắn liền với mạch văn, giúp câu chuyện rõ ràng hơn.

Câu 12: Đáp án đúng là A. “Tao thật ghét phải để mày lại môt mình”, cậu nhóc nói, ve vuốt cái lưng con mèo mun to đùng, mập ú. Đây là lời dẫn trực tiếp vì có dấu ngoặc kép.

Câu 13: Đáp án đúng là D. Cô chỉ ước sao có một bộ hàm lớn của con cá khổng lồ nào đó nhanh chóng nuốt chửng lấy mình. Đây không phải lời dẫn trực tiếp mà là diễn tả suy nghĩ của nhân vật.

Câu 14: Đáp án đúng là D. Zorba nghĩ cô chim khốn khổ này đang bị mê sảng rồi, và vì cô đang rơi vào tình trạng đáng thương tới mức ấy, nó không còn lựa chọn nào khác ngoài cách tỏ ra rộng lượng. Phần này thể hiện suy nghĩ của nhân vật Zorba.

Câu 15: Đáp án đúng là B. Con mèo già yên lặng lắng nghe, rồi nó vừa ngẫm nghĩ về vấn đề vừa giật giật sợi ria dài. Đây không phải lời dẫn trực tiếp mà diễn tả suy nghĩ của nhân vật.

Câu 16: Đáp án đúng là A. Cho phép người viết hoặc người nói thể hiện sự sáng tạo và phong cách riêng của mình. Lời dẫn gián tiếp cho phép thay đổi cấu trúc câu để phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 17: Đáp án đúng là A. Sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu riêng để tái hiện ý kiến của người đó một cách phù hợp với ngữ cảnh và phong cách của bài viết. Lời dẫn gián tiếp đảm bảo tái hiện ý kiến trung thực và phù hợp ngữ cảnh.

Câu 18: Đáp án đúng là D. Được tích hợp vào câu văn một cách tự nhiên, giúp tạo ra một dòng chảy liền mạch và góp phần vào sự thống nhất của văn bản. Lời dẫn gián tiếp tạo nên mạch văn trôi chảy và liên kết trong văn bản.

Câu 19: Đáp án đúng là A. Tiếng Anh có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. Nếu tiếng Việt chỉ thay đổi cấu trúc câu thì tiếng Anh phải thay đổi cả thì (hiện tại, quá khứ, tương lai) của câu. Tiếng Anh yêu cầu thay đổi thì trong lời dẫn gián tiếp.

Câu 20: Đáp án đúng là D. Chứng tỏ việc nói có sách, mách có chứng và giúp ngôn ngữ giao tiếp được đậm đà, cụ thể. Trích dẫn giúp lập luận thuyết phục hơn và ngôn ngữ giao tiếp trở nên cụ thể.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top