Câu 1: Truyện thơ Nôm được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XVI – XVII.
B. Thế kỉ XVI – XVIII.
C. Thế kỉ XV – XVII.
D. Thế kỉ XV – XX.
Câu 2: Ở giai đoạn đầu, truyện thơ Nôm được sáng tác bằng thể thơ nào?
A. Đường luật.
B. Lục bát và song thất lục bát.
C. Đường luật và song thất lục bát.
D. Song thất lục bát.
Câu 3: Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của truyện thơ Nôm?
A. Đề tài, chủ đề rộng mở, giàu chất hiện thực, phê phán.
B. Đề tài, chủ đề tập trung vào đạo lý vua tôi, giàu chất chính luận.
C. Đề tài, chủ đề rộng mở, giàu chất kì ảo, hoang đường.
D. Đề tài, chủ đề rộng mở, phong phú, giàu cảm hứng nhân đạo và có giá trị hiện thực sâu sắc.
Câu 4: Đâu là mô hình cơ bản trong truyện thơ Nôm?
A. Gặp gỡ - đoàn tụ - chia li.
B. Gặp gỡ - chia li – đoàn tụ.
C. Chia li – gặp gỡ - đoàn tụ.
D. Đoàn tụ - chia li – gặp gỡ.
Câu 5: Nhân vật trong truyện thơ Nôm có đặc điểm gì?
A. Những cô gái, chàng trai có nhiều sự thiếu sót, mắc sai lầm sau đó mới trưởng thành và hoàn thiện bản thân.
B. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện nhưng cuộc sống thường gặp nhiều trắc trở, gian nan.
C. Những cô gái, chàng trai tuy ngoại hình có nhiều khiếm khuyết nhưng tâm hồn thanh cao, trong sáng.
D. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện, gặp nhiều may mắn, hạnh phúc trong cuộc sống.
Câu 6: Đâu là nhận xét đúng về Nguyễn Du?
A. Có vốn tri thức uyên bác, vốn sống phong phú, am hiểu sâu sắc về con người, có trái tim mang nặng nỗi thương đời.
B. Quê ở làng Đại Hoàng, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
C. Cuộc đời Nguyễn Du gắn với thời đại lịch sử huy hoàng khi nhà nước phong kiến đang bước vào giai đoạn cực thịnh và ổn định.
D. Nổi bật nhất trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du là những bài ngâm khúc và văn tế.
Câu 7: Nguyễn Du mượn cốt truyện nào để sáng tác Truyện Kiều?
A. Đoạn trường tân thanh.
B. Kim Vân Kiều truyện.
C. Hoàng Lê nhất thống chí.
D. Bắc hành tạp lục.
Câu 8: Truyện Kiều thuộc thể loại văn học nào?
A. Văn tế.
B. Ngâm khúc.
C. Truyện thơ Nôm.
D. Truyền kì.
Câu 9: Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều là gì?
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến nơi mà đồng tiền và cái ác “lên ngôi”.
B. Tố cáo những thế lực xấu xa chà đạp lên quyền sống của con người.
C. Bày tỏ nỗi xót thương, đồng cảm với những số phận bi kịch.
D. Tái hiện những nét đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc.
Câu 10: Giá trị hiện thực của Truyện Kiều là gì?
A. Đề cao vẻ đẹp, quyền sống và những khát vọng chính đáng của con người.
B. Tái hiện những nét đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc.
C. Tái hiện lại một sự kiện lịch sử có thật trong quá khứ.
D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến nơi mà đồng tiền và cái ác “lên ngôi”.
Câu 11: Đoạn trích Kim – Kiều gặp gỡ có nội dung chính là gì?
A. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi du xuân, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến.
B. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi du xuân, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến, Thúy Kiều trở về nhà với tâm trạng “ngổn ngang trăm mối”.
C. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi vãn cảnh chùa, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến, Thúy Kiều trở về nhà với tâm trạng “ngổn ngang trăm mối”.
D. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi vãn cảnh chùa, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến.
Câu 12: Đâu là nhận xét đúng về ngoại hình, phong thái của Kim Trọng được miêu tả trong đoạn trích?
A. Phong thái trang nhã, cao sang, khoan thai, đúng phong cách kẻ sĩ.
B. Mạnh mẽ, tuấn tú, mang phong cách của con nhà võ.
C. Yếu ớt, kém sắc, giống một người mang nhiều bệnh tật.
D. Nhẹ nhàng, dịu dàng, mang sắc thái của tài tử.
Câu 13: Câu thơ nào dưới đây miêu tả ngoại hình tuấn tú của Kim Trọng?
A. Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình.
B. Hài văn lần bước dặm xanh.
C. Nguyên người quanh quất đâu xa.
D. Một vùng như thể cây quỳnh cành dao.
Câu 14: Kim Trọng là người có xuất thân như thế nào?
A. Xuất thân hoàng tộc.
B. Xuất thân từ nhà nông.
C. Xuất thân là con nhà danh giá, giàu có.
D. Xuất thân là con nhà binh.
Câu 15: Kim Trọng là người có tài năng như thế nào?
A. Là bậc tài trí.
B. Là người thông minh, có thiên phú, có tài văn chương.
C. Là bậc anh dũng, túc trí đa mưu.
D. Là bậc anh tài, có thiên phú về chơi cờ.
Câu 16: Thúy Kiều đã suy tư về điều gì khi nghĩ đến Kim Trọng?
A. Kiều tự hỏi khi nào mới được gặp lại Kim Trọng.
B. Kiều tự hỏi liệu bản thân có tình cảm với Kim Trọng hay không.
C. Kiều tự hỏi không biết nàng có lấy được Kim Trọng hay không.
D. Kiều tự hỏi không biết Kim Trọng có tình cảm với mình không.
Câu 17: Mô típ của tình yêu Thúy Kiều và Kim Trọng là gì?
A. Người trần và thần tiên.
B. Tài tử và giai nhân.
C. Người trần và ma quỷ.
D. Dũng tướng và giai nhân.
Câu 18: Câu thơ “Chập chờn nửa tỉnh nửa mê” miêu tả tính cách nào của Kim Trọng?
A. Là người dễ say đắm trong tình yêu, tình yêu dễ làm cho chàng choáng váng.
B. Là người dễ mê muội, không lối thoát trước giai nhân.
C. Là người khô khan, không quan tâm đến mọi thứ xung quanh.
D. Là người mạnh mẽ, lí trí, không quan tâm nhiều đến tình yêu.
Câu 19: Vì sao nói Thúy Kiều là người chủ động trong tình cảm?
A. Vì ngay từ phút giây ban đầu nàng đã chủ động nhìn Kim Trọng từ xa và đến khi lại gần đã cảm nhận được những gì sang trọng và cao khiết tỏa ra từ con người chàng.
B. Vì Thúy Kiều đã thích Kim Trọng từ trước đó.
C. Vì Thúy Kiều đã chủ động mở lời bày tỏ tình cảm.
D. Vì Thúy Kiều đã chủ động bắt chuyện với Kim Trọng.
Câu 20: Đâu là nhận xét đúng về tình yêu Kim – Kiều trong Truyện Kiều?
A. Là một tình yêu trái ngược với đạo lý.
B. Là một tình yêu trong sáng, phù hợp với quy luật phát triển tình cảm của con người.
C. Là tình yêu chuẩn mực lễ giáo phong kiến.
D. Là tình yêu táo bạo nhưng vẫn tuân theo lễ giáo.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án đúng là A. Thế kỉ XVI – XVII. Truyện thơ Nôm được hình thành vào khoảng thời gian này.
Câu 2: Đáp án đúng là B. Lục bát và song thất lục bát. Ở giai đoạn đầu, truyện thơ Nôm thường được sáng tác bằng các thể thơ này.
Câu 3: Đáp án đúng là D. Đề tài, chủ đề rộng mở, phong phú, giàu cảm hứng nhân đạo và có giá trị hiện thực sâu sắc. Đây là đặc điểm nổi bật của truyện thơ Nôm.
Câu 4: Đáp án đúng là B. Gặp gỡ - chia li – đoàn tụ. Đây là mô hình cơ bản trong truyện thơ Nôm.
Câu 5: Đáp án đúng là B. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện nhưng cuộc sống thường gặp nhiều trắc trở, gian nan. Đây là đặc điểm chung của nhân vật trong truyện thơ Nôm.
Câu 6: Đáp án đúng là A. Có vốn tri thức uyên bác, vốn sống phong phú, am hiểu sâu sắc về con người, có trái tim mang nặng nỗi thương đời. Nguyễn Du là nhà thơ lớn với những phẩm chất này.
Câu 7: Đáp án đúng là B. Kim Vân Kiều truyện. Nguyễn Du mượn cốt truyện từ tác phẩm này của Thanh Tâm Tài Nhân.
Câu 8: Đáp án đúng là C. Truyện thơ Nôm. Truyện Kiều thuộc thể loại truyện thơ Nôm.
Câu 9: Đáp án đúng là C. Bày tỏ nỗi xót thương, đồng cảm với những số phận bi kịch. Đây là giá trị nhân đạo nổi bật của Truyện Kiều.
Câu 10: Đáp án đúng là D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến nơi mà đồng tiền và cái ác “lên ngôi”. Đây là giá trị hiện thực của Truyện Kiều.
Câu 11: Đáp án đúng là B. Thúy Kiều gặp gỡ Kim Trọng khi đang đi du xuân, hai người đã nảy sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến, Thúy Kiều trở về nhà với tâm trạng “ngổn ngang trăm mối”. Đây là nội dung chính của đoạn trích.
Câu 12: Đáp án đúng là A. Phong thái trang nhã, cao sang, khoan thai, đúng phong cách kẻ sĩ. Kim Trọng được miêu tả với phong thái này.
Câu 13: Đáp án đúng là D. Một vùng như thể cây quỳnh cành dao. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp tuấn tú của Kim Trọng.
Câu 14: Đáp án đúng là C. Xuất thân là con nhà danh giá, giàu có. Kim Trọng có xuất thân từ gia đình danh giá.
Câu 15: Đáp án đúng là B. Là người thông minh, có thiên phú, có tài văn chương. Đây là tài năng của Kim Trọng.
Câu 16: Đáp án đúng là C. Kiều tự hỏi không biết nàng có lấy được Kim Trọng hay không. Thúy Kiều suy tư về khả năng gắn kết với Kim Trọng.
Câu 17: Đáp án đúng là B. Tài tử và giai nhân. Đây là mô típ quen thuộc trong văn học lãng mạn.
Câu 18: Đáp án đúng là A. Là người dễ say đắm trong tình yêu, tình yêu dễ làm cho chàng choáng váng. Câu thơ diễn tả tính cách này của Kim Trọng.
Câu 19: Đáp án đúng là A. Vì ngay từ phút giây ban đầu nàng đã chủ động nhìn Kim Trọng từ xa và đến khi lại gần đã cảm nhận được những gì sang trọng và cao khiết tỏa ra từ con người chàng. Điều này cho thấy Thúy Kiều chủ động trong tình cảm.
Câu 20: Đáp án đúng là B. Là một tình yêu trong sáng, phù hợp với quy luật phát triển tình cảm của con người. Tình yêu Kim – Kiều mang vẻ đẹp nhân văn, trong sáng.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây