BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
Câu hỏi 1: Việc vay tiền phải có trách nhiệm vì đây là cam kết tài chính giữa người vay và tổ chức tín dụng. Nếu không thực hiện đúng cam kết, không chỉ ảnh hưởng đến uy tín cá nhân mà còn gây khó khăn tài chính cho bên cho vay.
a. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Câu hỏi 1: Hoạt động tín dụng của ngân hàng D được thể hiện qua việc cung cấp các khoản vay cho cá nhân, doanh nghiệp, và tổ chức để đáp ứng nhu cầu tài chính, với các hình thức như vay tín chấp, vay thế chấp, và vay trả góp.
Câu hỏi 2: Ngân hàng D đang gặp khó khăn khi một số người vay vốn không trả nợ đúng hạn, gây thiếu hụt nguồn vốn quay vòng. Nếu điều này xảy ra nhiều, ngân hàng có thể đối mặt với nguy cơ phá sản do không đủ vốn để duy trì hoạt động.
b. Một số hình thức tín dụng ngân hàng
Câu hỏi 1: Ngân hàng chấp nhận cho anh S vay tín chấp vì anh có thu nhập ổn định và lịch sử tín dụng tốt, đảm bảo khả năng trả nợ mà không cần tài sản bảo đảm.
Câu hỏi 2: Anh S có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng.
Câu hỏi 3: Ngân hàng yêu cầu chị N cung cấp tài sản bảo đảm, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản và thu nhập ổn định để đáp ứng điều kiện vay thế chấp.
Câu hỏi 4: Chị N phải có trách nhiệm trả nợ đúng hạn, bảo quản tài sản thế chấp và thông báo kịp thời khi có vấn đề phát sinh.
Câu hỏi 5: Ngân hàng cho anh H vay trả góp với khoản vay chia thành nhiều kỳ thanh toán định kỳ, phù hợp với khả năng tài chính của anh.
Câu hỏi 6: Anh H phải trả góp đúng hạn và đầy đủ, tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng vay.
Câu hỏi 7: Mua trả góp giúp giảm áp lực tài chính ban đầu nhưng tổng chi phí thường cao hơn so với thanh toán một lần do lãi suất áp dụng.
Câu hỏi 1: Chủ thể tham gia dịch vụ tín dụng thương mại là doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh. Đối tượng giao dịch thường là hàng hóa hoặc dịch vụ. Việc sử dụng dịch vụ thông qua hình thức bán hàng trả chậm, trả góp hoặc thanh toán hóa đơn sau.
Câu hỏi 2: Tiện ích của tín dụng thương mại là tăng khả năng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ, hỗ trợ dòng tiền linh hoạt và khuyến khích hoạt động kinh doanh.
a. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
Câu hỏi 1: Hoạt động tín dụng tiêu dùng thể hiện qua việc cho vay mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống cá nhân. Đặc điểm là số tiền vay nhỏ, thời gian trả góp ngắn và thủ tục nhanh chóng.
b. Một số dịch vụ tín dụng tiêu dùng
Câu hỏi 1: Chị Y vay trả góp từ công ty tài chính để mua xe máy với khoản thanh toán chia nhỏ hàng tháng.
Câu hỏi 2: Đặc điểm của dịch vụ này là không cần tài sản bảo đảm, nhưng lãi suất cao hơn so với vay ngân hàng.
Câu hỏi 3: Chị Y có trách nhiệm thanh toán đúng hạn và tránh để phát sinh nợ xấu.
Câu hỏi 4: Mua xe trả góp có tổng chi phí cao hơn so với thanh toán một lần vì lãi suất áp dụng cho từng kỳ thanh toán.
Câu hỏi 5: Ngân hàng cấp thẻ tín dụng cho chị C, cho phép chị vay tiền trước để chi tiêu và hoàn trả sau theo hạn mức.
Câu hỏi 6: Thanh toán qua thẻ tín dụng giúp chị C tiết kiệm thời gian, tăng tính tiện lợi và hưởng các ưu đãi.
Câu hỏi 7: Chị C cần thanh toán dư nợ thẻ đúng hạn để tránh phí phạt và không để phát sinh nợ xấu.
Câu hỏi 1: Tín dụng nhà nước nhằm huy động vốn cho ngân sách, phục vụ các dự án công và ổn định kinh tế. Đặc điểm là lãi suất thấp và đảm bảo uy tín.
Câu hỏi 2: Trong phát hành trái phiếu chính phủ, chủ thể vay là nhà nước, chủ thể cho vay là các tổ chức, cá nhân mua trái phiếu. Người mua trái phiếu nhận lãi suất ổn định và an toàn vốn đầu tư.
Câu hỏi 3: A có thể vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội vì thuộc diện hộ nghèo hoặc gia đình có thu nhập thấp, cần hỗ trợ vốn sản xuất.
Câu hỏi 4: A cần đáp ứng điều kiện như có phương án sử dụng vốn khả thi, giấy tờ xác nhận hoàn cảnh khó khăn và cam kết trả nợ đúng hạn.
Câu hỏi 1:
a. Ngân hàng thực hiện đúng khi yêu cầu giấy tờ sở hữu sản phẩm làm tài sản thế chấp.
b. Việc vay vốn cho học sinh thông qua gia đình là hợp lý vì đảm bảo trách nhiệm hoàn trả.
c. Công ty tài chính quan tâm đến vốn đóng góp của chủ doanh nghiệp là cần thiết để giảm thiểu rủi ro tín dụng.
d. Việc đánh giá điểm tín nhiệm chỉ tại một số ngân hàng lớn có thể hạn chế, cần mở rộng áp dụng.
Câu hỏi 2:
a. Vay tín chấp không cần tài sản bảo đảm, phù hợp khi cần vốn nhanh. Vay thế chấp yêu cầu tài sản bảo đảm, thích hợp với các khoản vay lớn.
b. Tín dụng ngân hàng có lãi suất thấp, điều kiện chặt chẽ. Tín dụng của công ty tài chính dễ tiếp cận nhưng lãi suất cao hơn.
Câu hỏi 3:
a. Nam cần hiểu rằng ngân hàng lãi suất thấp thường an toàn và cung cấp dịch vụ chất lượng, do đó thu hút khách hàng.
b. Kéo dài thời gian trả góp giúp giảm áp lực tài chính hàng tháng, nhưng tổng chi phí vay sẽ cao hơn.
c. Vợ chồng chị Y chọn trả góp để có vốn kinh doanh, một quyết định khôn ngoan nếu lợi nhuận từ kinh doanh vượt chi phí lãi vay.
Câu hỏi 1: Thủ tục mua trả góp gồm chứng minh thu nhập, giấy tờ tùy thân và hợp đồng vay với công ty tài chính hoặc ngân hàng.
Câu hỏi 2: Công trái hoặc trái phiếu chính phủ là cách huy động vốn cho các dự án lớn như xây dựng cơ sở hạ tầng, đảm bảo ổn định kinh tế và mang lại lợi ích lãi suất cho người mua.
Tài liệu tham khảo giáo dục kinh tế & pháp luật 10