Kiểm tra Ngữ văn 9 bộ sách Kết nối tri thức bài 2 Văn bản 3: Một thể thơ độc đáo của người Việt

Câu 1: Đâu là những tác phẩm đầu tiên sáng tác bằng thể song thất lục bát?

A. Chỉ Nam ngọc âm giải nghĩa.

B. Đại nghĩ bát giáp thưởng đào giải văn.

C. Hoàng Lê nhất thống chí.

D. Chỉ Nam ngọc âm giải nghĩa và Đại nghĩ bát giáp thưởng đào giải văn.

Câu 2: Thể song thất lục bát tương đồng với thể lục bát ở đặc điểm nào?

A. Quy luật dùng thanh điệu.

B. Số câu trong một bài thơ.

C. Cách gieo vần ở cặp câu lục bát và quy luật dùng thanh điệu.

D. Số tiếng trong một dòng.

Câu 3: Theo văn bản, thể song thất lục bát và lục bát được người Việt sáng tạo trong khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ XX, xuất hiện trước sau không lâu.

B. Thế kỉ XV – XVI, xuất hiện trước sau không lâu.

C. Thế kỉ XV – XVII, xuất hiện trước sau không lâu.

D. Thế kỉ X – XVI, xuất hiện trước sau không lâu..

Câu 4: Quy định về thanh điệu cố định ở câu lục ở các vị trí tiếng 2, 4 và 6 là gì?

A. Trắc – bằng – trắc.

B. Bằng – trắc – bằng.

C. Bằng – trắc – trắc.

D. Trắc – bằng – bằng.

Câu 5: Quy định về thanh điệu cố định ở câu bát ở các vị trí tếng 2, 4, 6 và 8 là gì?

A. Bằng – trắc – bằng – bằng.

B. Trắc – bằng – trắc – bằng.

C. Bằng – trắc – trắc – bằng.

D. Trắc – bằng – bằng – bằng.

Câu 6: Vần chân của thể song thất lục bát thường được gieo ở câu nào ?

A. Câu lục và câu bát.

B. Câu thất thứ nhất.

C. Câu thất thứ hai.

D. Câu bát.

Câu 7: Sự khác biệt của thể lục bát và song thất lục bát nằm ở điểm nào?

A. Câu thất thứ nhất.

B. Cặp câu song thất.

C. Câu bát.

D. Cặp câu lục bát.

Câu 8: Vần lưng của thể lục bát thường được gieo ở đâu?

A. Tiếng thứ 6 của câu lục.

B. Tiếng thứ 4 của câu bát.

C. Tiếng thứ 5 của câu bát.

D. Tiếng thứ 6 và tiếng thứ 4 của câu bát.

Câu 9: Theo văn bản, thể song thất lục bát có quy định gì về thanh điệu ở cặp câu song thất?

A. Chú trọng quy chuẩn thanh điệu của các tiếng ở vị trí lẻ trong câu thơ.

B. Chú trọng quy chuẩn thanh điệu của các tiếng ở vị trí chẵn trong câu thơ.

C. Chú trọng quy chuẩn thanh điệu của các tiếng trong cả bài thơ.

D. Chú trọng quy chuẩn thanh điệu của các tiếng ở vị trí đầu câu thơ.

Câu 10: Đâu là đặc điểm về vần của thể song thất lục bát?

A. Mỗi câu thất chỉ có vần lưng.

B. Mỗi câu thất đều có cả vần chân và vần lưng.

C. Mỗi câu thất chỉ có vần chân.

D. Chỉ sử dụng vần chân cho toàn bài.

Câu 11: Vì sao thể ngâm khúc thường được sáng tác bằng thể song thất lục bát?

A. Vì đây là thể thơ truyền thống của dân tộc.

B. Vì thể thơ này giàu nhạc tính.

C. Vì thể ngâm khúc được quy định phải sáng tác bằng thể song thất lục bát. 

D. Vì giai đoạn ngâm khúc ra đời chỉ có thể song thất lục bát.

Câu 12: Thể thơ song thất lục bát có vai trò như thế nào trong việc thể hiện thể ngâm khúc?

A. Tạo được dấu ấn riêng.

B. Tạo nên giai điệu du dương khi đọc.

C. Biểu hiện những tâm trạng, cảm xúc bi thương của thể ngâm khúc.

D. Khắc sâu nỗi buồn, làm nổi bật lên chất giọng của người ngâm khúc.

Câu 13: Vì sao thể song thất lục bát được dùng nhiều trong các thể loại văn học khác (ca trù, văn tế, thơ…)?

A. Vì thể thờ này có khả năng truyền cảm mạnh mẽ và sâu lắng.

B. Vì thể thơ này là thể thơ truyền thống của dân tộc.

C. Vì các thể loại đó đều được quy định phải dùng thể song thất lục bát.

D. Vì thể thơ này có quy định về thanh điệu, vần và nhịp rất đơn giản.

Câu 14: Vì sao đến đầu thế kỉ XX, các nhà thơ hiện đại vẫn tiếp tực sử dụng song thất lục bát trong sáng tác?

A. Vì vẻ đẹp, sức truyền cảm đặc biệt.

B. Vì thể thơ này có quy định về thanh điệu, vần và nhịp rất đơn giản.

C. Vì thể thơ này là thể thơ truyền thống của dân tộc.

D. Vì vẻ đẹp, sức truyền cảm đặc biệt và đồng thời cũng mang hơi thở của thời đại mới, diễn tả được những tâm trạng, cảm xúc mới mẻ.

Câu 15: Tác phẩm nào dưới dây được viết bằng thể song thất lục bát?

A. Thuật hoài.

B. Đoạn trường tân thanh.

C. Tụng giá hoàn kinh sư.

D. Hải hoại huyết thư.

Câu 16: Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của thể ngâm khúc.

A. Là thể loại có nguồn gốc từ Trung Hoa.

B. Chủ yếu sử dụng thể lục bát.

C. Dung lượng tương đối ngắn, chỉ khoảng vài chục câu thơ.

D. Là thể loại trữ tình thuần túy Việt Nam, sử dụng thể thơ song thất lục bát.

Câu 17: Tác phẩm nào dưới đây không viết bằng thể song thất lục bát?

A. Tự tình khúc.

B. Đoạn trường tân thanh.

C. Ai tư vãn.

D. Cung oán ngâm khúc.

Câu 18: Vì sao thể thơ song thất lục bát rất phù hợp với việc thể hiện cảm xúc trong thể ngâm khúc?

A. Vì đó là quy ước của thể ngâm khúc.

B. Vì thể thơ này có vần và thanh điệu đơn giản.

C. Vì thể thơ này giàu tính nhạc, phù hợp với việc thể hiện âm điệu buồn, đau đớn thường thấy ở thể ngâm khúc.

D. Vì các nhà thơ muốn sử dụng thể thơ truyền thống của dân tộc.

Câu 19: Giai đoạn 1945 – 1975, đâu là nội dung chủ yếu của các bài thơ viết bằng thể song thất lục bát là gì?

A. Thiên nhiên, cuộc sống.

B. Lịch sử dân tộc, thế sự đời tư.

C. Tình cảm bạn bè, đôi lứa.

D. Sự đổi mới của đất nước.

Câu 20: Thể song thất lục bát xuất hiện trong thơ ca hiện đại ở những bài thơ như  thế nào?

A. Hợp thể với các thể loại thơ Đường luật.

B. Thơ tự do và hợp thể.

C. Gần như không xuất hiện.

D. Hợp thể với thơ ngũ ngôn, thất ngôn.

Đáp án tham khảo: 

Câu 1: Đáp án đúng là D. Chỉ Nam ngọc âm giải nghĩa và Đại nghĩa bát giáp thưởng đào giải văn. Đây là những tác phẩm đầu tiên sáng tác bằng thể song thất lục bát.

Câu 2: Đáp án đúng là C. Cách gieo vần ở cặp câu lục bát và quy luật dùng thanh điệu. Thể song thất lục bát và lục bát có sự tương đồng trong cách gieo vần và quy luật thanh điệu ở cặp câu lục bát.

Câu 3: Đáp án đúng là B. Thế kỉ XV – XVI, xuất hiện trước sau không lâu. Thể thơ này được người Việt sáng tạo và phát triển trong thời kỳ này.

Câu 4: Đáp án đúng là B. Bằng – trắc – bằng. Đây là quy định cố định về thanh điệu ở câu lục.

Câu 5: Đáp án đúng là C. Bằng – trắc – trắc – bằng. Đây là quy định cố định về thanh điệu ở câu bát.

Câu 6: Đáp án đúng là A. Câu lục và câu bát. Vần chân trong thể song thất lục bát thường được gieo ở hai câu này.

Câu 7: Đáp án đúng là B. Cặp câu song thất. Đây là điểm khác biệt chính giữa thể song thất lục bát và lục bát.

Câu 8: Đáp án đúng là D. Tiếng thứ 6 và tiếng thứ 4 của câu bát. Đây là vị trí thường được gieo vần lưng trong thể lục bát.

Câu 9: Đáp án đúng là B. Chú trọng quy chuẩn thanh điệu của các tiếng ở vị trí chẵn trong câu thơ. Thanh điệu ở các vị trí chẵn trong cặp câu song thất được quy định rõ.

Câu 10: Đáp án đúng là C. Mỗi câu thất chỉ có vần chân. Các câu thất trong thể thơ này chỉ sử dụng vần chân.

Câu 11: Đáp án đúng là B. Vì thể thơ này giàu nhạc tính. Nhạc tính của thể song thất lục bát giúp thể hiện âm điệu cảm xúc của thể ngâm khúc.

Câu 12: Đáp án đúng là C. Biểu hiện những tâm trạng, cảm xúc bi thương của thể ngâm khúc. Thể thơ này phù hợp để diễn tả cảm xúc buồn, bi thương.

Câu 13: Đáp án đúng là A. Vì thể thờ này có khả năng truyền cảm mạnh mẽ và sâu lắng. Thể song thất lục bát có sức truyền cảm lớn, được dùng nhiều trong các thể loại văn học khác.

Câu 14: Đáp án đúng là D. Vì vẻ đẹp, sức truyền cảm đặc biệt và đồng thời cũng mang hơi thở của thời đại mới, diễn tả được những tâm trạng, cảm xúc mới mẻ. Đây là lý do thể thơ này vẫn được sử dụng trong thời kỳ hiện đại.

Câu 15: Đáp án đúng là B. Đoạn trường tân thanh. Tác phẩm này được viết bằng thể song thất lục bát.

Câu 16: Đáp án đúng là D. Là thể loại trữ tình thuần túy Việt Nam, sử dụng thể thơ song thất lục bát. Ngâm khúc là thể loại trữ tình Việt Nam với đặc trưng sử dụng thể song thất lục bát.

Câu 17: Đáp án đúng là B. Đoạn trường tân thanh. Tác phẩm này thuộc thể lục bát, không phải song thất lục bát.

Câu 18: Đáp án đúng là C. Vì thể thơ này giàu tính nhạc, phù hợp với việc thể hiện âm điệu buồn, đau đớn thường thấy ở thể ngâm khúc. Tính nhạc của thể thơ làm nổi bật cảm xúc trong ngâm khúc.

Câu 19: Đáp án đúng là B. Lịch sử dân tộc, thế sự đời tư. Nội dung thơ song thất lục bát giai đoạn này chủ yếu tập trung vào lịch sử và thế sự.

Câu 20: Đáp án đúng là D. Hợp thể với thơ ngũ ngôn, thất ngôn. Thể song thất lục bát trong thơ hiện đại thường hợp thể với các thể thơ khác để tạo sự mới lạ.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top