Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Trời thu .... mấy tầng cao"
A. Xanh thắm
B. Xanh rì
C. Xanh ngắt
D. Xanh mướt
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Một vùng cỏ mọc ...."
A. Xanh ngọc
B. Xanh rì
C. Xanh thắm
D. Xanh biếc
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Hoa ban nở .... núi rừng"
A. Trắng bệch
B. Trắng phau
C. Trắng muốt
D. Trắng xoá
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Hạt gạo...."
A. Trắng tinh
B. Trắng ngần
C. Trắng muốt
D. Trắng bệch
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Căn phòng .... ánh điện"
A. Sáng rực
B. Sáng choang
C. Sáng loáng
D. Sáng quắc
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Lửa cháy ... một góc trời"
A. Sáng rực
B. Sáng choang
C. Sáng loáng
D. Sáng quắc
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: " Mặt hồ .... dưới ánh nắng"
A. Sáng rực
B. Sáng choang
C. Sáng loáng
D. Sáng quắc
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Suối dài .... nương ngô"
A. Xanh ngắt
B. Xanh thắm
C. Xanh biếc
D. Xanh mướt
Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Hôm nay,... thủ tướng đến thăm các cháu ở nhà trẻ Hoa Hồng"
A. Vợ
B. Phu nhân
C. Phu thê
D. Hôn phu
Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Anh ấy có một thân hình ...."
A. Vĩ đại
B. Khổng lồ
C. Hùng vĩ
D. To lớn
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Bác Hồ vô cùng yêu thương các cháu thiếu niên, ...."
A. Trẻ em
B. Con nít
C. Nhi đồng
D. Em bé
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ".... cô hết mực yêu thương cô"
A. Chồng
B. Phu quân
C. Hôn phu
D. Quân tử
Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Bố mẹ luôn mong muốn có một đứa ..."
A. Nam nhi
B. Con trai
C. Đàn ông
D. Đấng mày râu
Câu 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Chiều hôm ấy, Chúa, Tuyên phi và Thế tử cùng .... trên lầu"
A. Ăn
B. Chén
C. Măm
D. Ngự thiện
Câu 15: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Con mời ba mẹ ... cơm ạ"
A. Xơi
B. Đớp
C. Thưởng thức
D. Chén
Câu 16: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "... học cần phải nghe lời thầy cô"
A. Chuyển động
B. Đi
C. Di chuyển
D. Du hành
Câu 17: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Thần có thể chữa khỏi cho ... của công nương"
A. Chồng
B. Phu quân
C. Ông xã
D. Hôn phu
Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Ai cũng bảo họ có tướng....."
A. Vợ chồng
B. Gia đình
C. Phu thê
D. Cặp đôi
Câu 19: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Vua và quan cùng nhau cai trị ..., phải mưu cầu bình yên cho .... và yên vui cho dân chúng"
A. Thiên hạ
B. Trời đất
C. Đất nước
D. Quốc gia
Câu 20: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Bỗng dưng có kẻ .... lươn lẹo xuất hiện và cướp trắng tay ta"
A. Người nhỏ bé
B. Người hèn hạ
C. Tiểu nhân
D. Cả B và C đều đúng
Câu 1: "Trời thu .... mấy tầng cao"
Đáp án: A. Xanh thắm
Giải thích: "Xanh thắm" diễn tả sắc xanh tươi đẹp, thường dùng để miêu tả bầu trời.
Câu 2: "Một vùng cỏ mọc ...."
Đáp án: B. Xanh rì
Giải thích: "Xanh rì" diễn tả sắc xanh dày đặc của cây cỏ.
Câu 3: "Hoa ban nở .... núi rừng"
Đáp án: C. Trắng muốt
Giải thích: "Trắng muốt" diễn tả sắc trắng tinh khôi, mềm mại của hoa ban.
Câu 4: "Hạt gạo...."
Đáp án: B. Trắng ngần
Giải thích: "Trắng ngần" dùng để tả hạt gạo có màu trắng sáng tự nhiên.
Câu 5: "Căn phòng .... ánh điện"
Đáp án: B. Sáng choang
Giải thích: "Sáng choang" diễn tả ánh sáng mạnh, rõ ràng, làm căn phòng bừng sáng.
Câu 6: "Lửa cháy ... một góc trời"
Đáp án: A. Sáng rực
Giải thích: "Sáng rực" diễn tả ánh sáng mạnh, đỏ rực như lửa cháy.
Câu 7: "Mặt hồ .... dưới ánh nắng"
Đáp án: C. Sáng loáng
Giải thích: "Sáng loáng" dùng để tả ánh sáng phản chiếu lấp lánh trên mặt nước.
Câu 8: "Suối dài .... nương ngô"
Đáp án: C. Xanh biếc
Giải thích: "Xanh biếc" diễn tả sắc xanh tươi sáng, thường dùng với nước hoặc cảnh thiên nhiên.
Câu 9: "Hôm nay,... thủ tướng đến thăm các cháu ở nhà trẻ Hoa Hồng"
Đáp án: B. Phu nhân
Giải thích: "Phu nhân" là cách gọi trang trọng, lịch sự dành cho vợ của người có địa vị cao.
Câu 10: "Anh ấy có một thân hình ...."
Đáp án: D. To lớn
Giải thích: "To lớn" là từ miêu tả chính xác về kích cỡ thân hình.
Câu 11: "Bác Hồ vô cùng yêu thương các cháu thiếu niên, ...."
Đáp án: C. Nhi đồng
Giải thích: "Nhi đồng" là cách gọi thân thương dành cho trẻ nhỏ trong ngữ cảnh này.
Câu 12: ".... cô hết mực yêu thương cô"
Đáp án: B. Phu quân
Giải thích: "Phu quân" là cách gọi kính trọng dành cho chồng.
Câu 13: "Bố mẹ luôn mong muốn có một đứa ..."
Đáp án: B. Con trai
Giải thích: "Con trai" là cách gọi cụ thể và phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Câu 14: "Chiều hôm ấy, Chúa, Tuyên phi và Thế tử cùng .... trên lầu"
Đáp án: D. Ngự thiện
Giải thích: "Ngự thiện" là cách nói cung kính, chỉ việc ăn của vua và hoàng gia.
Câu 15: "Con mời ba mẹ ... cơm ạ"
Đáp án: A. Xơi
Giải thích: "Xơi" là từ dùng lịch sự, kính trọng khi mời người lớn ăn cơm.
Câu 16: "... học cần phải nghe lời thầy cô"
Đáp án: D. Du hành
Giải thích: "Du hành" trong ngữ cảnh này thể hiện sự học tập như một hành trình.
Câu 17: "Thần có thể chữa khỏi cho ... của công nương"
Đáp án: B. Phu quân
Giải thích: "Phu quân" là từ kính ngữ, lịch sự dành cho chồng trong văn nói trang trọng.
Câu 18: "Ai cũng bảo họ có tướng....."
Đáp án: C. Phu thê
Giải thích: "Phu thê" là cách nói về sự hòa hợp giữa vợ và chồng.
Câu 19: "Vua và quan cùng nhau cai trị ..., phải mưu cầu bình yên cho .... và yên vui cho dân chúng"
Đáp án: A. Thiên hạ
Giải thích: "Thiên hạ" là từ dùng chỉ toàn bộ quốc gia, dân chúng trong thời xưa.
Câu 20: "Bỗng dưng có kẻ .... lươn lẹo xuất hiện và cướp trắng tay ta"
Đáp án: D. Cả B và C đều đúng
Giải thích: "Người hèn hạ" và "Tiểu nhân" đều có nghĩa miêu tả người gian trá, xấu xa.
Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây