Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 24. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

BÀI 24. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng có những han chế nhất định. Thế mạnh và hạn chế của vùng như thế nào? Vấn đề phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng ra sao?

I. KHÁI QUÁT

CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Nêu một số đặc điểm về dân số của vùng.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.

CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của điều kiện kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.2, hãy phân tích vấn đề phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 24.2, hãy phân tích vấn đề phát triển dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Lập sơ đồ thể hiện thế mạnh đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

CH: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) giới thiệu tiềm năng phát triển du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Câu hỏi:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng có những hạn chế nhất định. Thế mạnh và hạn chế của vùng như thế nào? Vấn đề phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng ra sao?

Giải thích:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh:

Vị trí địa lý thuận lợi, gần trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn như Hà Nội.

Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông Hồng và các sông nhánh.

Dân cư đông đúc, lực lượng lao động dồi dào, trình độ học vấn cao.

Hạ tầng giao thông và đô thị phát triển.

Tuy nhiên, vùng cũng gặp hạn chế:

Đất chật, người đông, gây sức ép lớn lên tài nguyên và môi trường.

Thường xuyên chịu tác động của thiên tai như bão, lũ, xâm nhập mặn.

Công nghiệp và dịch vụ đang là hai lĩnh vực ưu tiên phát triển của vùng, góp phần hiện đại hóa nền kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi:
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy:

  1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
  2. Nêu một số đặc điểm về dân số của vùng.

Giải thích:

  1. Đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ:

    Đồng bằng sông Hồng nằm ở phía Bắc Việt Nam, tiếp giáp vùng trung du và miền núi phía Bắc ở phía Tây và Bắc, giáp vịnh Bắc Bộ ở phía Đông Nam, và vùng Bắc Trung Bộ ở phía Nam.Vùng có diện tích khoảng 15.000 km², bao gồm 10 tỉnh/thành phố như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình.
  2. Đặc điểm về dân số:

    Là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, với khoảng 22 triệu người (chiếm gần 23% dân số cả nước).Lực lượng lao động dồi dào, trình độ học vấn cao, nhưng cũng đối mặt với tình trạng thiếu việc làm và áp lực gia tăng dân số.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Câu hỏi:
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích:

  1. Thế mạnh:

    Đất đai: Phần lớn là đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa nước và các cây trồng khác.Nguồn nước: Hệ thống sông Hồng và sông Đuống cung cấp nước tưới tiêu, giao thông và thủy điện.Khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
  2. Hạn chế:

    Tài nguyên khoáng sản ít, không phong phú.Thường xuyên chịu tác động của thiên tai như lũ lụt, hạn hán.

Câu hỏi:
Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của điều kiện kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích:

  1. Thế mạnh:

    Hạ tầng giao thông phát triển với nhiều tuyến đường bộ, đường thủy và đường hàng không.Hệ thống đô thị lớn, tiêu biểu là Hà Nội và Hải Phòng.Lực lượng lao động đông, có trình độ cao.Dịch vụ, thương mại, du lịch phát triển mạnh.
  2. Hạn chế:

    Áp lực lớn về việc làm và nhà ở do dân số đông.Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên suy giảm.

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Câu hỏi:
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.2, hãy phân tích vấn đề phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích:

Công nghiệp phát triển mạnh với các ngành trọng điểm như cơ khí, điện tử, chế biến nông sản, dệt may.

Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn.

Hạn chế: Quy mô sản xuất nhỏ, ô nhiễm môi trường công nghiệp.

Câu hỏi:
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 24.2, hãy phân tích vấn đề phát triển dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích:

Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế, đặc biệt là thương mại, tài chính, ngân hàng, du lịch.

Các trung tâm thương mại lớn tập trung tại Hà Nội và Hải Phòng.

Du lịch phát triển với nhiều di sản văn hóa như khu phố cổ Hà Nội, chùa Hương, vịnh Hạ Long.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Câu hỏi:
Lập sơ đồ thể hiện thế mạnh đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích:

Đất đai màu mỡ → Phát triển nông nghiệp.

Hệ thống đô thị phát triển → Công nghiệp, dịch vụ tăng trưởng.

Lực lượng lao động đông → Tăng khả năng sản xuất, đổi mới công nghệ.

Hạ tầng giao thông tốt → Đẩy mạnh thương mại, vận tải.

Câu hỏi:
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) giới thiệu tiềm năng phát triển du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Đoạn văn:
Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có tiềm năng phát triển du lịch lớn ở Việt Nam. Vùng sở hữu nhiều di sản văn hóa và thiên nhiên đặc sắc, tiêu biểu như khu phố cổ Hà Nội, chùa Hương, cố đô Hoa Lư, và vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. Bên cạnh đó, các lễ hội truyền thống như lễ hội chùa Hương, hội Lim và hội Gióng cũng thu hút du khách. Về cảnh quan, vùng có hệ thống sông nước phong phú, đồng lúa bát ngát và làng nghề truyền thống như Bát Tràng, Vạn Phúc. Hạ tầng giao thông thuận lợi với các tuyến đường bộ, đường sắt, cảng biển và sân bay quốc tế tạo điều kiện kết nối dễ dàng. Tuy nhiên, du lịch ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng bảo tồn di sản và phát triển du lịch bền vững để giữ gìn giá trị văn hóa, tự nhiên.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top