Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 23. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

BÀI 23. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) năm ở phía bắc đất nước. Vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hóa,... là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Vùng đã khai thác các thế mạnh đó như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh?

I. KHÁI QUÁT

CH: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày một số đặc điểm về dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

II. KHAI THÁC THẾ MẠNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CH: Dựa vào thông tin mục a và hình 23.1, 23.2, hãy:

- Nêu thế mạnh về khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trình bày hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản của vùng.

A map of a large area with cities and roads

Description automatically generated

CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 23.1, 23.2, hãy:

- Chứng minh thế mạnh về thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trình bày việc khai thác thế mạnh và hướng phát triển thủy điển của vùng.

CH: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 23.2, 23.3, hãy:

- Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau.

- Trình bày việc khai thác thế mạnh và hướng phát triển cây trồng của vùng.

III. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH

CH: Dựa vào thông tin mục III, hãy cho biết ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

A map of a large area with cities and roads

Description automatically generated

 

CH: Dựa vào thông tin mục 4 và hình 23.1, 23.2, hãy:

- Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

- Trình bày việc khai thác thế mạnh và hướng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Dựa vào bảng 23, hãy nhận xét về số lượng đàn trâu và đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước. 

CH: Sưu tầm thông tin, tìm hiểu về một sản phẩm thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRỌNG SGK

MỞ ĐẦU

Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) nằm ở phía Bắc đất nước. Đây là vùng có thiên nhiên phong phú, giàu bản sắc văn hóa,... là những thế mạnh để phát triển kinh tế. Khu vực đã khai thác các thế mạnh như thế nào? Việc phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày các đặc tính vị trí địa điểm và phạm vi lãnh thổ Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở phía bắc của Việt Nam, bao gồm các tỉnh thuộc vùng trung du và vùng núi cao. Vị trí địa lý của vùng giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào ở phía tây, và đồng bằng sông Hồng ở phía đông nam. Đây là vùng có phạm vi lãnh thổ rộng lớn, bao gồm hai tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc, các diện tích sử dụng khoảng 1

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày một số đặc điểm về dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

II. KHAI THÁC THẾ MẠNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào mục thông tin a và hình 23.1, 23.2, hãy:

- sân thế mạnh về khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước. Một số khoáng sản quan trọng bao gồm đá ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, đồng ở Sơn La, boxit ở Cao Bằng, và nhiều loại khoáng sản quý khác như apatit, đá vôi. Đây là nguồn tài nguyên có giá trị phục vụ cho công nghiệp khai thác và chế độ biến đổi.

- Trình bày hiện trạng khai thác, chế độ khoáng khoáng của vùng.

Công trình khai thác khoáng sản hiện nay đang được trao sức mạnh với quy mô công nghiệp ở một số nơi, đặc biệt là than đá tại Quảng Ninh. Tuy nhiên, nhiều hoạt động khai thác thác nhỏ lẻ và tự phát sinh lãng phí nguyên nguyên và tác động xấu đến môi trường. Công nghiệp chế biến sản phẩm khoáng chất chưa phát triển mạnh, phần lớn nguyên liệu khoáng sản sản xuất dưới dạng thô.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 23.1, 23.2, hãy:

- Chứng minh thế mạnh về thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Khu vực có hệ thống sông Ngòi phong phú, đặc biệt là sông Đà, sông Gâm, sông Lô, với lưu lượng nước lớn, độ dốc cao, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng nhà máy thủy điện. Các nhà máy lớn như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu

- Trình bày nghề khai thác thế mạnh và hướng phát triển thủy điện của vùng.

Hiện tại, các nhà máy điện đã được xây dựng và hoạt động hiệu quả. Việc phát triển thủy điện giúp cung cấp nguồn điện ổn định, cung cấp kinh tế và giải quyết công việc. Tuy nhiên, cần chú ý bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ thống tội lỗi

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 23.2, 23.3, hãy:

- Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau.

Điều kiện khí hậu đa dạng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu ôn đới vùng cao, đất đai màu mỡ, đặc biệt là đất feralit, tạo điều kiện thuận lợi để trồng cây công nghiệp như chè, quế, hồi; cây ăn quả như Mận, cam, b

- Trình bày nghề khai thác thế mạnh và hướng phát triển cây trồng của vùng.

Cây công nghiệp như chè và quế được trồng tập trung, chế biến và xuất khẩu, góp phần mang lại giá trị kinh tế cao. Các loại cây ăn quả và rau phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước, đồng thời thúc đẩy liên kết sản xuất và chế độ.

III. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục III, hãy sử dụng ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Phát triển kinh tế - xã hội giúp cải thiện đời sống nhân dân, thu hẹp khoảng cách phát triển với các vùng khác, tăng cường khối đại đoàn kết nối dân tộc. Đồng thời, phát triển hạ tầng kinh tế, giao thông và xã hội sinh thái giúp củng cố cố định phòng an ninh quốc gia, giữ vững quyền chủ sở hữu và ổn định

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 4 và hình 23.1, 23.2, hãy:

- Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, đặc biệt ở các tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. Khí hậu mát mẻ, phù hợp với chăn nuôi các loại gia súc lớn như trâu, bò. Đây cũng là nơi có kinh nghiệm chăn nuôi lâu

- Trình bày việc khai thác thế mạnh và hướng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

Chăn nuôi gia súc lớn đang được phát triển thông


LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Câu hỏi: Dựa vào bảng 23, hãy nhận xét về số lượng đàn trâu và đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước.

Số lượng

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin, tìm hiểu về một sản phẩm thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta.

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng mạnh, thể hiện sự mở rộng và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3, hãy cho biết mối quan hệ giữa du lịch và sự phát triển bền vững ở nước ta.

Du lịch

Câu hỏi: Tóm tắt nội dung ngành ngoại thương theo các ý sau: trị giá, cán cân xuất khẩu, nhập khẩu, hoạt động xuất khẩu, hoạt động nhập khẩu.

Ngành ngoại thương của Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật:

Trị giá: Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa tăng mạnh qua các năm, đặc biệt trong giai đoạn 2010-2021.

Cán cân xuất khẩu, nhập khẩu: Cán cân thương mại dần có xu hướng thặng dư, với kim ngạch xuất khẩu vượt nhập khẩu trong nhiều năm gần đây.

Hoạt động xuất khẩu: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm điện thoại, linh kiện, hàng dệt may, giày dép, và nông sản.

Hoạt động nhập khẩu: Tập trung vào máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu hỏi: Dựa vào bảng 21.1, vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2021. Nêu nhận xét.

Hãy cung cấp dữ liệu cụ thể từ bảng 21.1 để thực hiện vẽ biểu đồ và phân tích chi tiết. Tuy nhiên, nhận xét chung có thể bao gồm:

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng mạnh, thể hiện sự mở rộng và hội nhập kinh tế quốc tế.

Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu, cho thấy sự chuyển đổi tích cực trong cơ cấu kinh tế và tăng trưởng sản xuất nội địa.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top