Kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương?

 

A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu

B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương

C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.

D. Là từ ngữ được ít người biết đến

Câu 2: Cho hai đoạn thơ sau:

 

Sáng ra bờ suối, tối vào hang

 

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

 

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

 

Khi con tu hú gọi bầy

 

Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần

 

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

 

Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.

 

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

 

Hai từ “bẹ” và “bắp” có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?

 

A. Ngô

B. Khoai

C. Sắn

D. Lúa mì

Câu 3: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?

 

A. Ngữ âm

B. Ngữ pháp

C. Từ vựng

D. Cả A và C

Câu 4: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?

 

A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện

B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ

C. Để tô đậm tính cách nhân vật

D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.

Câu 5: Khi sử dụng từ ngữ địa phương, cần chú ý điều gì ?

 

A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương

B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương cho phù hợp.

C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương.

D. Cả A, B, C là đúng.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

 

Đồng chí mô nhớ nữa,

 

Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,

 

Cho bầy tui nghe ví,

 

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

 

- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,

 

Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

 

Từ “mô” trong đoạn thơ trên có nghĩa là gì?

 

A. tập hợp những tế bào có cùng một chức năng

B. khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh

C. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”

D. (Từ địa phương) nghĩa là “không phải”

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

 

Đồng chí mô nhớ nữa,

 

Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,

 

Cho bầy tui nghe ví,

 

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

 

- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,

 

Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

 

Các từ ngữ địa phương trong đoạn thơ trên là từ ngữ ở vùng nào là chủ yếu?

 

A. Miền Bắc

B. Miền Trung

C. Miền Nam

D. Đây là từ ngữ toàn dân

Câu 8: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?

 

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

 

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

 

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

 

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

 

(Chế Lan Viên)

 

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

C. Từ toàn dân

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 9: Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?

 

A. Lá tía tô

B. Bố

C. Màu đỏ

D. Quả na

Câu 10: Từ địa phương "mãng cầu" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?

 

A. Na

B. Cầu

C. Màu đỏ

D. Quả na

Câu 11: Từ in đậm trong câu thơ cùng nghĩa với từ toàn dân nào?

 

Bầm ơi sớm sớm chiều chiều

Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe

(Tố Hữu)

 

A. Bố

B. Mẹ

C. Bà

D. Bác

Câu 12: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào có thể dùng từ ngữ địa phương?

 

A. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

B. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.

C. Khi phát biếu ý kiến ở lớp.

D. Khi làm bài tập làm văn.

Câu 13: Có thể thay thế từ “bây chừ” trong đoạn thơ sau bằng từ nào?

 

“Bây chừ sông nước về ta,

 

Đi khơi đi lọng thuyền ra thuyền vào.

 

Bây chừ biển rộng trời cao

 

Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân.

 

(Mẹ Suốt – Tố Hữu)

 

A. Bây giờ.

B. Hôm qua.

C. Bấy giờ.

D. Ngày nay.

Câu 14: Các từ "bên ni, bên tê" trong bài ca dao sau đây là từ ngữ địa phương (thuộc vùng nào) trên đất nước ta?

 

“Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,

 

Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông

 

Thân em như chẽn lúa đòng đòng

 

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”

 

A. Vùng Nghệ Tĩnh.

B. Vùng đồng bằng Bắc Bộ.

C. Vùng đồng bằng Nam Bộ.

D. Vùng Nam Trung Bộ.

Câu 15: Từ “u” trong câu: “U nó không được thế !” thuộc từ gì?

 

A. Biệt ngữ xã hội

B. Từ toàn dân

C. Từ mượn

D. Từ địa phương

Câu 16: Nhút là từ ngữ địa phương của vùng nào?

 

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Nam Bộ

Câu 17: Điền từ ngữ địa phương thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây “Ở địa phương Nam Bộ, quả dứa họ sẽ gọi là …”

 

A. Quả dứa.

B. Quả nho.

C. Trái thơm.

D. Trái dứa.

Câu 18: Chỉ ra từ ngữ địa phương và cho biết ý nghĩa của từ đó trong trường hợp sau đây

 

Đến bờ ni anh bảo:

 

- “Ruộng mình quên cày xáo

 

Nên lúa chín không đều.

 

Nhớ lấy để mùa sau

 

Nhà cố làm cho tốt”.

 

(Trần Hữu Thung, Thăm lúa)

 

A. Từ “ruộng” mang ý nghĩa là đất trồng trọt ở ngoài đồng, xung quanh thường có bờ.

B. Từ “ni” có nghĩa là này, dùng để gọi đáp.

C. Từ “cày” là xáo trộn lớp mặt đất ở độ sâu từ 20 –30 cm, dùng nông cụ gọi là cây cày canh tác để xới đất chuẩn bị bước đầu cho gieo sạ hoặc trồng cây.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 19: Cho đoạn văn sau

 

Con kinh nhỏ nằm vắt qua một cánh đồng rộng. Và khi chúng tôi quyết định dừng lại, mùa hạn hung hãn dường như cũng gom hết nắng đổ xuống nơi này. Những cây lúa chết non trên đồng, thân đã khô cong như tàn nhang chưa rụng, nắm vào bàn tay là nát vụn.

 

(Nguyễn Ngọc Tư, Cánh đồng bất tận)

 

Từ ngữ địa phương trong đoạn văn là gì?

 

A. Tôi.

B. Kinh.

C. Non.

D. Nát.

Câu 20: Từ ngữ địa phương dùng ở một số nơi chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có ở nơi đó nhưng sau khi phổ biến thì trở thành từ ngữ toàn dân (nhưng thực chất nó vẫn là từ ngữ địa phương. Ý kiến trên đúng hay sai?

 

A. Đúng

B. Sai

Câu 21: Ý nghĩa khác của “cây bút” là

 

A. Cây viết.

B. Chiếc bút.

C. Cái bút.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 22: Ở Bắc Bộ, từ “thúng” có nghĩa là gì?

 

A. Đơn vị để đo lường.

B. Đơn vị để đo độ dài.

C. Đơn vị để đong thóc, gạo.

D. Đơn vị đo diện tích.

Câu 23: Giải thích ý nghĩa của các từ “nia, dần, sàng”

 

A. Đồ dùng để sẩy gạo, thóc.

B. Đồ dùng để nấu ăn.

C. Bát ăn cơm.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 24: Nguyên nhân xuất hiện từ ngữ địa phương là gì?

 

A. Do sự phân hóa về dân cư, địa lí và hàng rào kinh tế.

B. Do sự phân hóa về mắt chính trị, xã hội cũng là một nhân tố tác động đến sự hình thành của phương ngữ.

C. Do bối cảnh song nước, đặc điểm tự nhiên.

D. Đáp án A, B đúng

Câu 25: Từ nào sau đây không phải là từ ngữ địa phương?

 

A. Trẫm.

B. Mô.

C. Rứa.

D. Bầm.

Câu 26: Từ “răng” có nghĩa là gì?

 

A. Từ địa phương có nghĩa là “thế nào”, “sao”.

B. Răng không làm từ xương, mà từ những lớp mô có nhiều độ đặc, cứng khác nhau.

C. Là cấu trúc cứng, vôi hoá nằm trên hàm của nhiều động vật có dây sống, dùng để nghiền nhỏ thức ăn.

D. Từ địa phương có nghĩa là “không phải”.

Câu 27: Đâu là từ ngữ địa phương thuộc vùng Trung Bộ?

 

A. U, giời.

B. Heo, thơm.

C. Chi, mô, răng, rứa.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 28: Trong những trường hợp giao tiếp sau, trường hợp nào cần tránh dùng từ ngữ địa phương?

 

A. Phát biểu trước đám đông

B. Trò chuyện với người thân trong gia đinh

C. Nhắn tin cho bạn thân

D. Trò chuyện trong lớp học

Câu 29: Từ ngữ địa phương khác từ ngữ toàn dân ở điểm nào?

 

A. Từ ngữ địa phương được sử dụng rộng rãi hơn từ ngữ toàn dân.

B. Từ ngữ địa phương được sử dụng ở một bộ phận hoặc một số địa phương nhất định. Từ ngữ toàn dân được sử dụng rộng rãi và thống nhất trong toàn thể nhân dân trên cả nước.

C. Từ ngữ địa phương thống nhất hơn từ ngữ toàn dân.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 30: Các từ in đậm trong hai câu văn dưới đây có phải từ ngữ địa phương không?

 

“Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả…”

 

A. Có.

B. Không.

Câu 1: C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ xuất hiện và được sử dụng phổ biến ở một hoặc một số địa phương cụ thể trong phạm vi quốc gia. Những từ này không phải là từ ngữ toàn dân và thường mang sắc thái đặc trưng của một vùng miền.

Câu 2: C. Sắn
Từ “bẹ” trong câu thơ của Hồ Chí Minh và từ “bắp” trong câu thơ của Tố Hữu đều là từ ngữ địa phương. "Bẹ" là phần lá non của cây rau măng, còn "bắp" là phần hạt của cây ngô. Trong cả hai trường hợp này, từ ngữ toàn dân có thể thay thế là "ngô" cho "bắp" và "rau" cho "bẹ", tuy nhiên "bắp" cũng có thể ám chỉ đến bắp ngô ở nhiều nơi.

Câu 3: D. Cả A và C
Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thường thể hiện ở các phương diện như ngữ âm (cách phát âm, âm điệu), từ vựng (từ ngữ, cụm từ đặc trưng của một địa phương) và đôi khi có thể xuất hiện sự khác biệt về ngữ pháp.

Câu 4: D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Mục đích chính của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong văn học không phải để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương mà chủ yếu là để tạo nên sự sống động, chân thật trong không gian tác phẩm, từ đó làm nổi bật màu sắc địa phương, tính cách nhân vật, và không khí của câu chuyện.

Câu 5: D. Cả A, B, C là đúng.
Khi sử dụng từ ngữ địa phương, người viết cần lưu ý không lạm dụng từ ngữ địa phương để tránh làm giảm tính phổ quát, cũng như phải biết cách sử dụng phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. Đồng thời, không phải tất cả mọi người đều hiểu từ ngữ địa phương, vì vậy cần chú ý đến sự hiểu biết của người tiếp nhận thông tin.

Câu 6: C. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”
Từ “mô” trong đoạn thơ có nghĩa là “đâu”, “nào” trong tiếng địa phương miền Trung. Đây là một từ ngữ đặc trưng của vùng miền Trung Việt Nam, không phải là từ toàn dân.

Câu 7: B. Miền Trung
Các từ ngữ địa phương như “mô”, “nớ” hay “chừ” thường xuất hiện trong tiếng nói của người dân miền Trung, đặc biệt là các tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 8: A. Từ ngữ địa phương
“Từ “cá tràu” là một từ ngữ địa phương của một số vùng miền. Trong trường hợp này, “cá tràu” là tên gọi của một loài cá, không phải từ ngữ toàn dân, vì nó được sử dụng phổ biến ở một số vùng miền mà không phải toàn quốc.

Câu 9: B. Bố
Từ địa phương “tía” ở Nam Bộ có nghĩa là “bố”. Đây là cách gọi thân mật và phổ biến của người dân Nam Bộ đối với cha của mình.

Câu 10: A. Na
Từ “mãng cầu” trong Nam Bộ thực chất chỉ quả na, nhưng từ này được sử dụng chủ yếu ở khu vực miền Nam, còn trong các vùng khác thì thường gọi quả này là quả na.

Câu 11: B. Mẹ
Trong câu thơ “Bầm ơi sớm sớm chiều chiều” của Tố Hữu, từ “bầm” chính là cách gọi mẹ trong ngôn ngữ của một số vùng ở miền Trung và miền Nam, mang nghĩa là “mẹ”.

Câu 12: A. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Trong trường hợp người giao tiếp là người cùng địa phương, việc sử dụng từ ngữ địa phương là điều bình thường và dễ hiểu. Tuy nhiên, nếu đối tượng giao tiếp đến từ một địa phương khác, cần cẩn trọng khi sử dụng từ ngữ địa phương để đảm bảo sự hiểu biết chung.

Câu 13: A. Bây giờ.
Từ “bây chừ” trong đoạn thơ của Tố Hữu có nghĩa là “bây giờ”, là cách gọi thời gian đặc trưng của một số vùng miền.

Câu 14: B. Vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Các từ “bên ni, bên tê” trong bài ca dao này là từ ngữ đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh miền Bắc.

Câu 15: D. Từ địa phương
Từ “u” trong câu “U nó không được thế!” là một từ địa phương có nghĩa là “mẹ” hoặc “bà” trong một số vùng miền, nhất là miền Trung và miền Nam.

Câu 16: D. Nam Bộ
Nhút là một món ăn đặc sản của vùng Nam Bộ, đặc biệt là ở miền Tây Nam Bộ, được làm từ trái cây như mãng cầu.

Câu 17: C. Trái thơm.
Ở Nam Bộ, quả dứa thường được gọi là “trái thơm”. Đây là một từ ngữ địa phương đặc trưng của khu vực này.

Câu 18: B. Từ “ni” có nghĩa là này, dùng để gọi đáp.
Từ ngữ địa phương trong đoạn văn trên là “ni”, có nghĩa là “này” và được dùng để chỉ đến một sự vật, hiện tượng hoặc một sự vật nào đó trong khu vực gần.

Câu 19: B. Kinh.
Từ ngữ địa phương trong đoạn văn là “Kinh”, đây là một từ dùng để chỉ một con sông nhỏ trong nhiều vùng miền Nam.

Câu 20: A. Đúng
Những từ ngữ địa phương có thể trở thành từ ngữ toàn dân khi chúng được sử dụng phổ biến hơn, nhưng thực tế, chúng vẫn mang tính địa phương khi xét theo nguồn gốc và sử dụng ban đầu.

Câu 21: D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Từ “cây bút” có thể hiểu theo ba nghĩa: cây bút (cây viết), chiếc bút và cái bút đều đúng, vì chúng đều là những cách gọi khác nhau của một vật dụng dùng để viết.

Câu 22: C. Đơn vị để đong thóc, gạo.
Từ “thúng” ở Bắc Bộ thường dùng để chỉ đơn vị đong thóc, gạo hay các vật liệu dạng hạt.

Câu 23: A. Đồ dùng để sẩy gạo, thóc.
“Nia”, “dần” và “sàng” là những đồ dùng nông thôn dùng để sẩy gạo, thóc. Đây là những từ ngữ truyền thống của các vùng nông thôn Việt Nam.

Câu 24: D. Đáp án A, B đúng
Sự phân hóa dân cư, địa lý, chính trị và xã hội đều là những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự xuất hiện và phát triển của từ ngữ địa phương.

Câu 25: A. Trẫm.
“Trẫm” là từ ngữ dùng trong triều đình xưa để chỉ vua, không phải là từ ngữ địa phương. Còn các từ “mô”, “rứa”, “bầm” đều là từ ngữ địa phương.

Câu 26: A. Từ địa phương có nghĩa là “thế nào”, “sao”.
Từ “răng” trong tiếng địa phương có nghĩa là “thế nào” hoặc “sao”. Đây là cách dùng phổ biến ở các vùng miền như miền Trung.

Câu 27: D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Các từ ngữ như “u, giời”, “heo, thơm”, “chi, mô, răng, rứa” đều là từ ngữ địa phương thuộc các vùng miền khác nhau của đất nước, bao gồm cả vùng Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ.

Câu 28: A. Phát biểu trước đám đông
Trong các trường hợp giao tiếp chính thức, như phát biểu trước đám đông, không nên sử dụng từ ngữ địa phương để đảm bảo sự dễ hiểu cho tất cả người nghe. Còn trong các tình huống giao tiếp thân mật, như trò chuyện với người thân, có thể sử dụng từ ngữ địa phương một cách tự nhiên.

Câu 29: B. Từ ngữ địa phương được sử dụng ở một bộ phận hoặc một số địa phương nhất định. Từ ngữ toàn dân được sử dụng rộng rãi và thống nhất trong toàn thể nhân dân trên cả nước.
Sự khác biệt chính giữa từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân nằm ở phạm vi sử dụng và mức độ phổ biến.

Câu 30: A. Có.
Các từ “nhớn” và “giồng” trong câu văn này là từ ngữ địa phương.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top