Câu 1 : “Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?
A. Nguyễn Hiền
B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
Câu 2: Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:
A. Quế Sơn
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Thanh Hiên
D. Ức Trai
Câu 3: Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Câu 4: Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình như thế nào?
A. Gia đình quan lại
B. Gia đình nhà nho nghèo
C. Gia đình sĩ phu yêu nước
D. Gia đình quan chức công giáo
Câu 5: Câu nào sau đây đúng:
A. Nguyễn Khuyến xuất thân trong 1 gia đình quan lại suy tàn
B. Phần lớn cuộc đời Nguyễn Khuyến dành cho việc dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà
C. Nguyễn Khuyến sống chủ yếu ở quê ngoại tại huyện Nam Định
D. Tuy học rộng tài cao nhưng Nguyễn Khuyến thi nhiều lần đều không đỗ kì thi Hương
Câu 6: Năm 37 tuổi Nguyễn Khuyến đỗ Hội nguyên, Đình nguyên, Đệ nhị giáp tiến sĩ (Hoàng giáp). Đó là khoa thi nào sau đây?
A. Khoa Tân Mùi (1871)
B. Khoa Mậu Tí (1888)
C. Khoa Nhâm Thìn (1892)
D. Khoa Đinh Dậu (1897)
Câu 7: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
A. Thơ chữ Hán, câu đối
B. Văn xuôi chữ Nôm
C. Thơ trào phúng
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
Câu 8: Nguyễn Khuyến là một người:
A. Tài năng
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 9: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.
Câu 10: Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến sáng tác trong thời gian nào?
A. Khi tác giả đang làm quan.
B. Khi tác giả về ở ẩn tại quê nhà.
C. Khi tác giả đi câu cá.
D. Khi tác giả đi thắng cảnh.
Câu 12: Bài thơ Thu điếu được viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ
D. Chữ viết khác
Câu 13: Thu điếu được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn trường thiên
D. Thất ngôn
Câu 14: Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài Thu điếu là vùng nào?
A. Đồng bằng Trung Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Đồng bằng Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 15: Đáp án không phải giá trị nội dung của bài Thu điếu?
A. Thu điếu bộc lộ tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của Nguyễn Khuyến.
B. Thu điếu viết về cảnh sắc mùa thu ở Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bài thơ bộc lộ tâm trạng thế thời và tài thơ Nôm của tác giả.
D. Bài thơ châm biếm, đả kích bọn thực dân xâm lược.
Câu 16: Đáp án không phải là nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong bài thơ Thu điếu?
A. Gieo vần tử vận
B. Nghệ thuật hoán dụ
C. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh
D. Nghệ thuật đối
Câu 17: Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là Thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm.
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyên không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.
Câu 18: Nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào?
A. Cảnh thu được đón nhận từ cao, xa đến gần, rồi lại từ gần đến cao, xa.
B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa rồi lại từ cao, xa trở lại gần
C. Cảnh thu được đón nhận theo trình tự thời gian
D. Cảnh thu được đón nhận từ không gian rộng đến không gian hẹp.
Câu 19: Điểm nhìn cảnh thu là:
A. Chiếc thuyền câu
B. Ngõ trúc
C. Trên bờ ao
D. Trên cầu ao
Câu 20: Đâu là hình ảnh không xuất hiện trong sáu câu thơ đầu bài thơ Thu điếu?
A. Ao nhỏ trong veo
B. Thuyền câu
C. Sóng biếc
D. Cá
Câu 21: Câu thơ nào trong bài thơ Thu điếu có sự xuất hiện của âm thanh?
A. “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
B. “Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
C. “Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
D. “Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
Câu 22: Thủ pháp nghệ thuật đặc sắc trong hai câu cuối bài thơ Thu điếu?
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Lấy động tả tĩnh
C. Tăng tiến
D. Hình ảnh ước lệ, tượng trưng
Câu 23: Nhận định sau về bài thơ Thu điếu đúng hay sai? “Cảnh sắc mùa thu đẹp nhưng tĩnh lặng vắng bóng người, vắng cả âm thanh dù đó là sự chuyển động nhưng đó là sự chuyển động rất khẽ khàng và cả tiếng cá đớp mồi cũng không làm không gian xao động”
A. Đúng
B. Sai
Câu 24: Tâm trạng tác giả được thể hiện như thế nào qua hai câu thơ cuối?
A. Tác giả thấy buồn vì ngồi lâu mà không câu được cá
B. Không gian tĩnh lặng khiến ta cảm nhận nỗi cô đơn man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân.
C. Đất nước đang bị thực dân xâm lược, lòng ông không thể ung dung đi câu cá như một ẩn sĩ thực thụ.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 25: Nội dung dưới đây đúng hay sai? “Bài thơ Thu điếu thể hiện một tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín và sâu sắc”
A. Đúng
B. Sai
Câu 26: Tác dụng của cách gieo vần “eo”:
A. Góp phần diễn tả không gian bao la, rộng lớn
B. Góp phần diễn tả không gian gần gũi
C. Góp phần diễn tả không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc của thi nhân
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 27: "Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là:
A. Rất vắng, không có hoạt động của con người.
B. Không có mặt ở nơi lẽ ra phải có mặt.
C. Vắng vẻ và thưa thớt.
D. Vắng vẻ và lặng lẽ.
Câu 28: Khoa thi Tân Mùi (1871) mà Nguyễn Khuyến tham gia thuộc đời vua nào?
A. Gia Long
B. Minh Mạng
C. Thiệu Trị
D. Tự Đức
Câu 29: Dòng nào sau đây nói đúng về năm sinh và năm mất của Nguyễn Khuyến?
A. Sinh năm 1778, mất năm 1858.
B. Sinh năm 1808, mất năm 1855.
C. Sinh năm 1870, mất năm 1907.
D. Sinh năm 1835, mất năm 1909
Câu 30: Nhan đề bài thơ “Thu điếu” có nghĩa là?
A. Mùa thu làm thơ
B. Mùa thu câu cá
C. Mùa thu uống rượu.
D. Mùa thu làm điếu văn.
Câu 1: “Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?
Đáp án: D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giải thích: Biệt danh "Tam Nguyên Yên Đổ" được dùng để chỉ Nguyễn Bỉnh Khiêm, người có ba lần đỗ đầu trong các kỳ thi, trong đó kỳ thi cuối cùng là đỗ tiến sĩ.
Câu 2: Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:
Đáp án: C. Thanh Hiên
Giải thích: Nguyễn Khuyến lấy tên hiệu là "Thanh Hiên" (nghĩa là "ngôi nhà thanh thản") khi về ở ẩn ở quê, để phản ánh tâm trạng của ông.
Câu 3: Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
Đáp án: B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam
Giải thích: Nguyễn Khuyến sinh ra tại làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
Câu 4: Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình như thế nào?
Đáp án: B. Gia đình nhà nho nghèo
Giải thích: Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo khó, không phải là gia đình quan lại hay giàu có.
Câu 5: Câu nào sau đây đúng?
Đáp án: B. Phần lớn cuộc đời Nguyễn Khuyến dành cho việc dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà
Giải thích: Sau khi thi đỗ và làm quan một thời gian, Nguyễn Khuyến chọn sống ở quê nhà, dành phần lớn thời gian để dạy học và sống thanh bạch, xa rời quan trường.
Câu 6: Năm 37 tuổi Nguyễn Khuyến đỗ Hội nguyên, Đình nguyên, Đệ nhị giáp tiến sĩ (Hoàng giáp). Đó là khoa thi nào sau đây?
Đáp án: A. Khoa Tân Mùi (1871)
Giải thích: Nguyễn Khuyến đỗ Hoàng Giáp trong khoa thi Tân Mùi năm 1871.
Câu 7: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
Đáp án: D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
Giải thích: Nguyễn Khuyến nổi bật với các bài thơ Nôm, đặc biệt là những bài thơ về làng quê và những bài thơ trào phúng đả kích xã hội đương thời.
Câu 8: Nguyễn Khuyến là một người:
Đáp án: E. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: Nguyễn Khuyến là một người tài năng, nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, và từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp.
Câu 9: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?
Đáp án: B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ
Giải thích: Nguyễn Khuyến chủ yếu sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm, không sáng tác bằng chữ Quốc ngữ.
Câu 10: Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. Đúng hay sai?
Đáp án: A. Đúng
Giải thích: "Câu cá mùa thu" là một trong ba bài thơ thu nổi tiếng của Nguyễn Khuyến, bên cạnh "Thu điếu" và "Thu ẩm".
Câu 11: Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến sáng tác trong thời gian nào?
Đáp án: B. Khi tác giả về ở ẩn tại quê nhà
Giải thích: Bài thơ "Thu điếu" được Nguyễn Khuyến sáng tác khi ông về quê sống ẩn dật sau khi từ quan.
Câu 12: Bài thơ Thu điếu được viết bằng chữ gì?
Đáp án: A. Chữ Hán
Giải thích: Bài thơ "Thu điếu" được Nguyễn Khuyến sáng tác bằng chữ Hán.
Câu 13: Thu điếu được viết theo thể thơ nào?
Đáp án: B. Thất ngôn bát cú
Giải thích: Bài thơ "Thu điếu" được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú, một thể thơ truyền thống trong văn học Trung đại.
Câu 14: Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài Thu điếu là vùng nào?
Đáp án: B. Đồng bằng Bắc Bộ
Giải thích: Cảnh mùa thu trong bài thơ "Thu điếu" là cảnh đồng bằng Bắc Bộ, nơi có ao hồ, cây cối, và không gian tĩnh lặng đặc trưng.
Câu 15: Đáp án không phải giá trị nội dung của bài Thu điếu?
Đáp án: D. Bài thơ châm biếm, đả kích bọn thực dân xâm lược.
Giải thích: "Thu điếu" không phải là bài thơ châm biếm, đả kích thực dân mà là một bài thơ thể hiện lòng yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng cô đơn.
Câu 16: Đáp án không phải là nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong bài thơ Thu điếu?
Đáp án: B. Nghệ thuật hoán dụ
Giải thích: Bài thơ "Thu điếu" không sử dụng nghệ thuật hoán dụ, mà chủ yếu sử dụng các thủ pháp như gieo vần tử vận, đối, lấy động tả tĩnh.
Câu 17: Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
Đáp án: B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
Giải thích: Xuân Diệu đánh giá Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất, và ba bài thơ mùa thu của ông là những tác phẩm nổi bật trong văn học Việt Nam.
Câu 18: Nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào?
Đáp án: B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa rồi lại từ cao, xa trở lại gần
Giải thích: Nguyễn Khuyến đã bao quát cảnh thu theo một trình tự từ gần đến xa, từ cảnh vật gần gũi (ao thu) đến những yếu tố xa hơn (trời cao, mây lơ lửng).
Câu 19: Điểm nhìn cảnh thu là:
Đáp án: C. Trên bờ ao
Giải thích: Cảnh thu trong bài thơ "Thu điếu" được nhìn từ trên bờ ao, với hình ảnh chiếc thuyền câu nhỏ bé.
Câu 20: Đâu là hình ảnh không xuất hiện trong sáu câu thơ đầu bài thơ Thu điếu?
Đáp án: D. Cá
Giải thích: Mặc dù bài thơ "Thu điếu" có sự xuất hiện của hình ảnh cá trong hai câu cuối, nhưng trong sáu câu đầu không có hình ảnh cá.
Câu 21: Câu thơ nào trong bài thơ Thu điếu có sự xuất hiện của âm thanh?
Đáp án: B. “Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Giải thích: Trong hai câu này, âm thanh của sóng và lá vàng trước gió được miêu tả một cách nhẹ nhàng.
Câu 22: Thủ pháp nghệ thuật đặc sắc trong hai câu cuối bài thơ Thu điếu?
Đáp án: B. Lấy động tả tĩnh
Giải thích: Thủ pháp "lấy động tả tĩnh" được sử dụng trong hai câu cuối, nơi động tác của cá đớp mồi lại làm nổi bật không gian tĩnh lặng.
Câu 23: Nhận định sau về bài thơ Thu điếu đúng hay sai? “Cảnh sắc mùa thu đẹp nhưng tĩnh lặng vắng bóng người, vắng cả âm thanh dù đó là sự chuyển động nhưng đó là sự chuyển động rất khẽ khàng và cả tiếng cá đớp mồi cũng không làm không gian xao động”
Đáp án: A. Đúng
Giải thích: Bài thơ "Thu điếu" miêu tả một không gian mùa thu tĩnh lặng, vắng bóng người, chỉ có sự chuyển động rất nhẹ nhàng của thiên nhiên.
Câu 24: Tâm trạng tác giả được thể hiện như thế nào qua hai câu thơ cuối?
Đáp án: D. Cả B và C đều đúng
Giải thích: Hai câu thơ cuối phản ánh tâm trạng uẩn khúc của tác giả, cảm nhận sự cô đơn, đồng thời cũng thể hiện sự buồn bã về hoàn cảnh đất nước bị thực dân xâm lược.
Câu 25: Nội dung dưới đây đúng hay sai? “Bài thơ Thu điếu thể hiện một tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín và sâu sắc”
Đáp án: A. Đúng
Giải thích: "Thu điếu" thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước và sự sâu sắc trong lòng yêu nước của tác giả.
Câu 26: Tác dụng của cách gieo vần “eo”:
Đáp án: C. Góp phần diễn tả không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc của thi nhân
Giải thích: Vần "eo" tạo ra một không gian vắng lặng, khép kín và phù hợp với tâm trạng cô đơn của tác giả trong bài thơ.
Câu 27: "Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là:
Đáp án: A. Rất vắng, không có hoạt động của con người.
Giải thích: "Vắng teo" diễn tả sự vắng vẻ tuyệt đối, không có sự xuất hiện của người.
Câu 28: Khoa thi Tân Mùi (1871) mà Nguyễn Khuyến tham gia thuộc đời vua nào?
Đáp án: D. Tự Đức
Giải thích: Khoa thi Tân Mùi (1871) diễn ra dưới triều đại vua Tự Đức.
Câu 29: Dòng nào sau đây nói đúng về năm sinh và năm mất của Nguyễn Khuyến?
Đáp án: D. Sinh năm 1835, mất năm 1909
Giải thích: Nguyễn Khuyến sinh năm 1835 và mất năm 1909.
Câu 30: Nhan đề bài thơ “Thu điếu” có nghĩa là?
Đáp án: B. Mùa thu câu cá
Giải thích: "Thu điếu" có nghĩa là "câu cá mùa thu", phản ánh hoạt động câu cá của tác giả trong mùa thu yên bình.
Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây