Kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 16)

Câu 1: Biệt ngữ xã hội là gì?

 

A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định

B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân

C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định

D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội

Câu 2: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?

 

A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.

C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.

D. Cả A, B, C là đúng.

Câu 3: Cho ví dụ sau đây: Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

 

Hai từ ở “dằm thượng”, “mõi” ở ví dụ trên là từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội?

 

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

Câu 4: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?

 

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

 

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

 

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

 

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

 

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

C. Từ toàn dân

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 5: Cho ví dụ sau đây: Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

 

A. Lấy cắp, lấy trộm

B. Mắc bẫy, mắc lừa

C. Mệt mỏi

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 6: Các từ ngữ: hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, quan thương thư, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?

 

A. Biệt ngữ của nhân dân lao động.

B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.

C. Biệt ngữ của những người thượng lưu giàu có trong xã hội tư bản chủ nghĩa.

D. Biệt ngữ của giai cấp chủ nô trong xã hội chiếm hữu nô lệ.

 

Câu 7: Các từ: trượt vỏ chuối, trúng tủ, tủ đè là biết ngữ của nhóm tầng lớp nào trong xã hội?

 

A. Người già

B. Người trung tuổi

C. Học sinh

D. Giáo viên

Câu 8: Từ ngữ "trẻ trâu" xuất hiện trong giới trẻ gần đây thường chỉ điều gì?

 

A. Con trâu nhỏ

B. Tầng lớp thanh thiếu niên ngông cuồng

C. Những bạn mới lớn khoẻ khoắn

D. Con nghé có giá trị

Câu 9: Đặc điểm của biệt ngữ xã hội là gì?

 

A. Từ ngữ được toàn dân đều biết và hiểu.

B. Phạm vi sử dụng trong một địa phương nhất định.

C. Là một bộ phận từ ngữ có đặc điểm riêng thể hiện ở ngữ âm, ngữ nghĩa.

D. Từ ngữ được ít người biết đến và sử dụng.

Câu 10: Các từ ngữ “bá, má, bầy tui…” là biệt ngữ xã hội đúng hay sai?

 

A. Sai.

B. Đúng.

Câu 11: Trường hợp nào có thể sử dụng biệt ngữ xã hội?

 

A. Khi viết đơn xin phép nghỉ học gửi lên Ban giám hiệu.

B. Khi tham gia thi thuyết trình trên phạm vi toàn quốc.

C. Sử dụng trong thơ văn, những sáng tác văn học.

D. Khi trao đổi, trò chuyện với bạn bè.

Câu 12: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, cần chú ý đến những vấn đề gì?

 

A. Địa vị của người được giao tiếp trong xã hội.

B. Nghề nghiệp và đơn vị công tác của người được giao tiếp.

C. Hoàn cảnh đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp.

D. Cách thức và mục đích giao tiếp.

Câu 13: Biệt ngữ xã hội nên sử dụng trong những hoàn cảnh nào?

 

A. Trong khẩu ngữ.

B. Trong thơ văn.

C. Trong giao tiếp hàng ngày.

D. Đáp án A,B đúng.

Câu 14: Để tránh lạm dụng biệt ngữ xã hội, chúng ta cần làm gì?

 

A. Sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

B. Cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.

C. Chỉ sử dụng trong một số ngành nghề.

D. Sử dụng trong một phạm vi rộng lớn.

Câu 15: Đâu là biệt ngữ của những người theo đạo Thiên Chúa?

 

A. Trẫm, long bào, phi tần.

B. Rụng, táp.

C. Thánh, nữ tu, ông quản.

D. Chi, mô, răng rứa.

Câu 16: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội khác nhau ở điểm nào?

 

A. Phạm vi của từ ngữ địa phương rộng hơn biệt ngữ xã hội.

B. Phạm vi của từ ngữ địa phương hẹp hơn biệt ngữ xã hội.

C. Biệt ngữ xã hội có thể sử dụng ở mọi tầng lớp, từ ngữ địa phương chỉ sử dụng trong một tầng lớp nhất định.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 17: Tìm biệt ngữ xã hội trong câu “Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn”.

 

A. Ngỗng.

B. Chán.

C. Mình.

D. Bài tập làm văn.

Câu 18: Biệt ngữ nào dưới đây không phải của vua quan trong triều đình phong kiến?

 

A. Trẫm.

B. Trúng tủ.

C. Long thể.

Câu 19: Biệt ngữ của học sinh, sinh viên là

 

A. Trượt vỏ chuối.

B. Trúng tủ.

C. Ngỗng.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 20: Biệt ngữ của lưu manh, trộm cắp ở thành phố (thời bao cấp) là

 

A. Gậy, ngỗng, trúng tủ,...

B. Chọi, choai, xế lô, táp lô…

C. Trẫm, khanh, long bào…

D. Đáp án A, C đúng.

Câu 21: Biệt ngữ xã hội có nghĩa là trang phục của vua chúa?

 

A. Thuyền ngự.

B. Binh lính.

C. Y phục.

D. Long bào.

Câu 22: Giải thích ý nghĩa của biệt ngữ “thiên tử”

 

A. Con của trời, xưa dùng để chỉ nhà vua.

B. Thuyền của nhân dân dùng để đánh bắt cá.

C. Con người.

D. Chỉ cái chết.

Câu 23: Chỉ ra biệt ngữ xã hội trong đoạn hội thoại sau đây

- Nam, dạo này tớ thấy Hoàng buồn buồn, ít nói. Cậu có biết lý do vì sao không?

- Tớ cũng hem biết vì sao cậu ơi.

 

A. Buồn buồn.

B. Vì sao.

C. Hem.

D. Dạo này.

Câu 24: Tìm biệt ngữ xã hội trong đoạn văn sau đây

“Thuyền của các vị đại vương chức trọng quyền cao nhất của triều đình đều ở gần thuyền ngự. Thuyền ngự cao lớn hơn cả, chạm thành hình một con rồng lớn rực rỡ son vàng, hai bên mạn dàn bày cờ quạt, tàn vàng, tán tỉa và đồ nghi trượng của đấng thiên tử”.

 

A. Thuyền ngự, đại vương, triều đình, nghi trượng, thiên tử.

B. Thuyền ngự, nghi trượng, thiên tử.

C. Chức trọng.

D. Son vàng, cờ quạt, tán tỉa.

Câu 25: “Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp”. Từ trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp nào sử dụng từ ngữ này?

 

A. Từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.

B. Từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra. Đây là từ ngữ học sinh hay sử dụng.

C. Từ “trúng tủ” có nghĩa là thi trượt, sử dụng ở tầng lớp học sinh, sinh viên.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 26: Tầng lớp nào thường sử dụng những biệt ngữ trong 2 câu sau

- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.

- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

 

A. Học sinh, sinh viên.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Trí thức.

Câu 27: Cho đoạn văn sau

“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về”.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?

 

A. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa.

B. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ.

C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 28: Biệt ngữ xã hội dùng trong những tầng lớp nào?

 

A. Tầng lớp học sinh, sinh viên.

B. Tầng lớp các tôn giáo.

C. Tầng lớp phong kiến xưa.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 29: Chỉ ra biệt ngữ trong câu sau: "Tớ chỉ nhường cậu tháng này thôi, tháng sau thì tớ cho cậu ngửi khói"

 

A. Nhường

B. Tháng

C. Ngửi khói

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 30: Đâu là những biệt ngữ của những người buôn bán, "phe phẩy" thời bao cấp

 

A. chọi, rụng, táp lô, bè

B. bắt mồi, ế vở, nhẩu

C. gậy, ngỗng

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 1: Biệt ngữ xã hội là gì?

Đáp án đúng: C. Biệt ngữ xã hội là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Biệt ngữ này thường có những đặc điểm riêng biệt mà chỉ một nhóm người trong xã hội sử dụng, không phải là từ ngữ thông dụng cho tất cả mọi người.

Câu 2: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì?

Đáp án đúng: D. Cả A, B, C đều đúng. Khi sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý không lạm dụng quá mức, phải tùy vào hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp để đảm bảo sự hiểu biết của người nghe. Đặc biệt, không phải lúc nào người nghe cũng hiểu được những từ ngữ này, vì vậy phải cân nhắc kỹ.

Câu 3: Cho ví dụ sau đây: Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. Hai từ "dằm thượng" và "mõi" ở ví dụ trên là từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội?

Đáp án đúng: A. Từ ngữ địa phương. "Dằm thượng" và "mõi" là những từ ngữ chỉ xuất hiện trong một khu vực hoặc địa phương nhất định, không phải là biệt ngữ xã hội.

Câu 4: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?

Đáp án đúng: A. Từ ngữ địa phương. "Cá tràu" là tên gọi của một loại cá đặc trưng cho một số địa phương, không phải biệt ngữ xã hội.

Câu 5: Cho ví dụ sau đây: Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

Đáp án đúng: C. Mệt mỏi. Từ "mõi" ở đây có nghĩa là mệt mỏi.

Câu 6: Các từ ngữ: hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, quan thương thư, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?

Đáp án đúng: B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.

Câu 7: Các từ: trượt vỏ chuối, trúng tủ, tủ đè là biệt ngữ của nhóm tầng lớp nào trong xã hội?

Đáp án đúng: C. Học sinh. Đây là những thuật ngữ đặc trưng thường được sử dụng trong giới học sinh khi nói về những tình huống trong học tập.

Câu 8: Từ ngữ "trẻ trâu" xuất hiện trong giới trẻ gần đây thường chỉ điều gì?

Đáp án đúng: B. Tầng lớp thanh thiếu niên ngông cuồng. "Trẻ trâu" được dùng để chỉ những người trẻ tuổi, thường có hành động thiếu suy nghĩ, bốc đồng.

Câu 9: Đặc điểm của biệt ngữ xã hội là gì?

Đáp án đúng: C. Là một bộ phận từ ngữ có đặc điểm riêng thể hiện ở ngữ âm, ngữ nghĩa. Biệt ngữ xã hội có những đặc điểm riêng biệt về cách phát âm và ý nghĩa, chỉ dùng trong một nhóm người nhất định.

Câu 10: Các từ ngữ “bá, má, bầy tui…” là biệt ngữ xã hội đúng hay sai?

Đáp án đúng: B. Đúng. Đây là biệt ngữ xã hội, được sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết, gần gũi trong một nhóm xã hội nhất định.

Câu 11: Trường hợp nào có thể sử dụng biệt ngữ xã hội?

Đáp án đúng: D. Khi trao đổi, trò chuyện với bạn bè. Biệt ngữ xã hội thường xuất hiện trong những tình huống giao tiếp không chính thức, trong các mối quan hệ bạn bè hoặc đồng nghiệp.

Câu 12: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, cần chú ý đến những vấn đề gì?

Đáp án đúng: C. Hoàn cảnh đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp. Biệt ngữ xã hội cần phải được sử dụng đúng ngữ cảnh để tránh hiểu lầm và gây khó chịu cho người nghe.

Câu 13: Biệt ngữ xã hội nên sử dụng trong những hoàn cảnh nào?

Đáp án đúng: D. Đáp án A, B đúng. Biệt ngữ xã hội thường sử dụng trong khẩu ngữ và đôi khi cũng có thể xuất hiện trong thơ văn, tùy vào ngữ cảnh và đối tượng.

Câu 14: Để tránh lạm dụng biệt ngữ xã hội, chúng ta cần làm gì?

Đáp án đúng: B. Cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết. Việc tìm hiểu và sử dụng những từ ngữ thông dụng giúp giao tiếp hiệu quả hơn.

Câu 15: Đâu là biệt ngữ của những người theo đạo Thiên Chúa?

Đáp án đúng: C. Thánh, nữ tu, ông quản. Đây là những từ ngữ đặc trưng của người theo đạo Thiên Chúa.

Câu 16: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội khác nhau ở điểm nào?

Đáp án đúng: D. Cả 3 đáp án trên đều sai. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có sự khác biệt về phạm vi và mục đích sử dụng, nhưng không đúng với các mối quan hệ so sánh trong ba đáp án trên.

Câu 17: Tìm biệt ngữ xã hội trong câu “Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn”.

Đáp án đúng: C. Mình. Từ "mình" trong ngữ cảnh này có thể được xem là biệt ngữ xã hội trong giao tiếp của học sinh, sinh viên, thể hiện sự thân mật trong cách xưng hô.

Câu 18: Biệt ngữ nào dưới đây không phải của vua quan trong triều đình phong kiến?

Đáp án đúng: B. Trúng tủ. Đây là một thuật ngữ thường được sử dụng trong học sinh, sinh viên, không phải biệt ngữ của vua quan.

Câu 19: Biệt ngữ của học sinh, sinh viên là

Đáp án đúng: D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Các từ như "trượt vỏ chuối", "trúng tủ", "ngỗng" đều là biệt ngữ của học sinh, sinh viên.

Câu 20: Biệt ngữ của lưu manh, trộm cắp ở thành phố (thời bao cấp) là

Đáp án đúng: B. Chọi, choai, xế lô, táp lô… Đây là những biệt ngữ liên quan đến thế giới ngầm trong xã hội vào thời kỳ bao cấp.

Câu 21: Biệt ngữ xã hội có nghĩa là trang phục của vua chúa?

Đáp án đúng: D. Long bào. Long bào là trang phục của vua chúa trong triều đình phong kiến.

Câu 22: Giải thích ý nghĩa của biệt ngữ “thiên tử”

Đáp án đúng: A. Con của trời, xưa dùng để chỉ nhà vua. Đây là một biệt ngữ trong các triều đại phong kiến.

Câu 23: Chỉ ra biệt ngữ xã hội trong đoạn hội thoại sau đây: - Nam, dạo này tớ thấy Hoàng buồn buồn, ít nói. Cậu có biết lý do vì sao không? - Tớ cũng hem biết vì sao cậu ơi.

Đáp án đúng: C. Hem. Từ "hem" là biệt ngữ xã hội được sử dụng trong một số nhóm người, đặc biệt trong giới trẻ.

Câu 24: Tìm biệt ngữ xã hội trong đoạn văn sau đây “Thuyền của các vị đại vương chức trọng quyền cao nhất của triều đình đều ở gần thuyền ngự. Thuyền ngự cao lớn hơn cả, chạm thành hình một con rồng lớn rực rỡ son vàng, hai bên mạn dàn bày cờ quạt, tàn vàng, tán tỉa và đồ nghi trượng của đấng thiên tử”.

Đáp án đúng: B. Thuyền ngự, nghi trượng, thiên tử. Đây là những biệt ngữ xã hội đặc trưng trong các triều đại phong kiến.

Câu 25: “Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp”. Từ trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp nào sử dụng từ ngữ này?

Đáp án đúng: B. Từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra. Đây là từ ngữ học sinh hay sử dụng.

Câu 26: Tầng lớp nào thường sử dụng những biệt ngữ trong 2 câu sau: - Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn. - Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

Đáp án đúng: A. Học sinh, sinh viên.

Câu 27: Cho đoạn văn sau “Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về” (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu). Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?

Đáp án đúng: C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.

Câu 28: Biệt ngữ xã hội dùng trong những tầng lớp nào?

Đáp án đúng: D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Biệt ngữ xã hội có thể dùng trong các tầng lớp học sinh, sinh viên, các tôn giáo, và tầng lớp phong kiến xưa.

Câu 29: Chỉ ra biệt ngữ trong câu sau: "Tớ chỉ nhường cậu tháng này thôi, tháng sau thì tớ cho cậu ngửi khói"

Đáp án đúng: C. Ngửi khói. Từ ngữ này có thể là biệt ngữ xã hội trong ngữ cảnh giao tiếp không chính thức.

Câu 30: Đâu là những biệt ngữ của những người buôn bán, "phe phẩy" thời bao cấp

Đáp án đúng: D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

 

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top