Câu 1: Ngoài câu “Xem người ta kìa!”, người mẹ còn nói câu nào dưới đây?
A. “Người ta cười chết!”
B. “Nhìn lại mình xem!”
C. “Ai chẳng muốn thành đạt!”
D. “Người ta xuất chúng thế kia cơ mà!”
Câu 2: Lí do nào khiến người mẹ muốn con mình giống người khác?
A. Vì người mẹ muốn con mình giống với số đông, không bị cô lập
B. Vì người khác trong mắt người mẹ là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười
C. Vì người mẹ thấy con mình quá khác biệt nên cần hòa đồng nhiều hơn
D. Vì người mẹ muốn con mình thông minh, giỏi giang, thành đạt, được tin yêu, tôn trọng, noi gương những cá nhân xuất chúng để trở thành người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
Câu 3: Ai là tác giả của văn bản Xem người ta kìa!?
A. Nguyễn Thế Hoàng Linh
B. Lạc Thanh
C. Thạch Lam
D. Nguyễn Tuân
Câu 4: Những bằng chứng nào chứng tỏ thế giới này là muôn màu muôn vẻ?
A. Vạn vật trên rừng đều muôn màu muôn vẻ
B. Xã hội con người muôn màu muôn vẻ
C. Không có bằng chứng nào
D. Cả A và B đều đúng
Câu 5: Việc kết thúc văn bản bằng các câu hỏi có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra đối thoại với người đọc
B. Giúp người đọc suy tư về những điều mà tác giả đã viết
C. Câu hỏi tu từ tạo sắc thái biểu cảm, khiến người đọc suy tư và đồng tình với quan điểm của tác giả
Câu 6: Tác giả muốn thuyết phục người đọc điều gì?
A. Con người cần hòa nhập và hòa tan trong cái chung với mọi người.
B. Con người cần hòa nhập nhưng cũng rất cần được tôn trọng những cái khác biệt.
C. Con người cần có sự khác biệt và cần phát huy sự khác biệt đó.
Câu 7: Cách vào đề của tác giả có gì đặc biệt?
A. Không có gì đặc biệt
B. Nêu vấn đề bằng lời kể
C. Nêu vấn đề bằng trích dẫn danh ngôn
D. Nêu vấn đề từ việc dẫn ý người khác
Câu 8: Bằng chứng mà tác giả đưa ra để làm sáng tỏ ý kiến của bản thân là gì?
A. Trong một xã hội, mỗi người đều khác nhau
B. Trong một gia đình, mỗi người đều khác nhau
C. Trong một lớp học, mỗi người đều khác nhau
D. Trong một công ty, mỗi người đều khác nhau
Câu 9: Đâu là phương thức biểu đạt chính của văn bản Xem người ta kìa!?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nêu nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhay hay khác nhau giữa mọi người?
A. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự khác nhau giữa mọi người.
B. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhau giữa mọi người.
Câu 11: “Chuẩn mực” là gì?
A. Nổi bật, hơn hẳn mọi người về tài năng, trí tuệ
B. Tốt đẹp về mọi mặt
C. Cái được chọn làm căn cứ để theo đó mà làm cho đúng
Câu 12: Tóm tắt nội dung chính của văn bản bằng cách ghép tương ứng.
Phần Nội dung chính
1. Phần 1 (Từ đầu đến thoải mái chút nào.) a. Giải thích, bình luận, chứng minh hàm ý câu nói của người mẹ trên hai phương diện suy nghĩ của người mẹ và quan điểm của người con.
2. Phần 2 (Từ Giờ đây, mẹ tôi đã khuất đến dấu ấn riêng của từng người.) b. Khẳng định quan điểm của con người bằng việc mở rộng, phát triển hàm ý câu nói của người mẹ.
3. Phần 3 (Đoạn còn lại.) c. Giới thiệu về câu nói của mẹ và cảm giác của người con khi nghe câu nói đó.
A. 1 – c; 2 – a, 3 – b
B. 1 – a; 2 – b, 3 – c
C. 1 – b; 2 – a, 3 – c
D. 1 – a; 2 – c, 3 – b
Câu 13: “Hồi ức” là gì?
A. Nói ra điều thể hiện sự không bằng lòng
B. Nhớ lại điều bản thân đã trải qua
C. Có lòng kính yêu và biết nghe lời cha mẹ
D. Không thể quên
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: D. “Người ta xuất chúng thế kia cơ mà!”
Người mẹ trong văn bản "Xem người ta kìa!" đã nói câu này để bày tỏ sự so sánh, mong muốn con mình giống người khác.
Câu 2: D. Vì người mẹ muốn con mình thông minh, giỏi giang, thành đạt, được tin yêu, tôn trọng, noi gương những cá nhân xuất chúng để trở thành người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
Lý do khiến người mẹ muốn con mình giống người khác là vì người mẹ mong muốn con có thể thành đạt và hoàn hảo như những người khác mà bà cho là xuất chúng.
Câu 3: A. Nguyễn Thế Hoàng Linh
Tác giả của văn bản "Xem người ta kìa!" là Nguyễn Thế Hoàng Linh.
Câu 4: D. Cả A và B đều đúng
Cả hai bằng chứng về sự muôn màu muôn vẻ của vạn vật và xã hội con người đều có giá trị trong việc thể hiện ý nghĩa này.
Câu 5: B. Giúp người đọc suy tư về những điều mà tác giả đã viết
Kết thúc văn bản bằng các câu hỏi giúp tạo sự suy tư và làm người đọc dừng lại, nghĩ về những điều tác giả đã truyền tải.
Câu 6: B. Con người cần hòa nhập nhưng cũng rất cần được tôn trọng những cái khác biệt.
Tác giả muốn thuyết phục người đọc rằng sự hòa nhập quan trọng, nhưng mỗi cá nhân cần được tôn trọng những khác biệt của mình.
Câu 7: D. Nêu vấn đề từ việc dẫn ý người khác
Cách vào đề của tác giả khá đặc biệt khi đưa ra quan điểm của mẹ để làm nổi bật vấn đề cần bàn luận trong văn bản.
Câu 8: A. Trong một xã hội, mỗi người đều khác nhau
Tác giả đưa ra bằng chứng về sự khác biệt trong xã hội, chứng minh rằng mỗi cá nhân có những đặc điểm riêng.
Câu 9: D. Nghị luận
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là nghị luận, nhằm thảo luận về quan điểm của tác giả đối với sự giống và khác nhau giữa mọi người.
Câu 10: A. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự khác nhau giữa mọi người.
Văn bản này chủ yếu nhấn mạnh sự khác biệt giữa con người và tầm quan trọng của sự khác biệt đó.
Câu 11: C. Cái được chọn làm căn cứ để theo đó mà làm cho đúng
"Chuẩn mực" là những tiêu chuẩn hoặc nguyên tắc được sử dụng để đo lường hoặc so sánh.
Câu 12: B. 1 – a; 2 – b, 3 – c
Câu hỏi yêu cầu ghép phần nội dung chính với các đoạn văn, và phương án đúng là: phần 1 là giải thích, phần 2 khẳng định quan điểm, phần 3 là giới thiệu về câu nói của mẹ và cảm giác của người con.
Câu 13: B. Nhớ lại điều bản thân đã trải qua
"Hồi ức" có nghĩa là việc nhớ lại những trải nghiệm, sự kiện trong quá khứ mà bản thân đã trải qua.
Tìm thêm tài liệu Ngữ văn 6 tại đây.