Kiểm tra Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo bài 15 Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1226)

Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?

   A. 1008

   B. 1009

   C. 1010

   D. 1011

Câu 2: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?

   A. Năm 1010.

   B. Năm 1045.

   C. Năm 1054.

   D. Năm 1075.

Câu 3: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là:

   A. Hình thư

   B. Gia Long

   C. Hồng Đức

   D. Cả 3 đều sai

Câu 4: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

   A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

   B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

   C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

   D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

Câu 5: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

   A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.

   B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.

   C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.

   D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

Câu 6: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?

   A. Hòa hảo thân thiện.

   B. Đoàn kết tránh xung đột

   C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

   D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.

Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn?

   A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi.

   B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi.

   C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.

   D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.

Câu 8: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?

   A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.

   B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

   C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.

   D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.

Câu 9: Cấm quân là:

   A. quân phòng vệ biên giới.

   B. quân phòng vệ các lộ.

   C. quân phòng vệ các phủ.

   D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.

Câu 10: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là:

   A. Cấm thành

   B. La thành

   C. Hoàng thành

   D. Vi thành

Câu 11: Quân đội của nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào?  

A. dân binh, công binh.

B. cấm quân, quân địa phương.

C. cấm quân, công binh.

D. dân binh, ngoại binh.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời nhà Lý?  

A. Cung điện được xây dựng nguy nga, tráng lệ.

B. Dân cư tập trung đông đúc phía ngoài hoàng thành.

C. Hệ thống phường hội thủ công, chợ phát triển.

D. Các thương nhân châu Âu đến buôn bán và lập thương điếm.

Câu 13: Đơn vị hành chính địa phương lớn nhất dưới thời Lý là  

A. Lộ

B. Đạo

C. Phủ

D. Châu

Câu 14: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây?  

A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển

B. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó là kinh đô của nhà Đinh- Tiền Lê

C. Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.

D. Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây chính xác khi đánh giá về tổ chức nhà nước thời Lý so với các thời kì trước?  

A. Còn đơn giản, sơ khai, quyền lực của nhà vua bị hạn chế.

B. Chính quyền quân chủ chuyên chế tập trung quyền lực đến đỉnh cao.

C.Chính quyền quân chủ, khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân rất lớn.

D. Tiếp tục được hoàn thiện nhưng quyền lực của nhà vua vẫn còn bị hạn chế.

Câu 16: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 17: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

A. Ngồi yên đợi giặc đến.

B. Đầu hàng giặc.

C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 18: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?

A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước.

B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.

C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.

D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.

Câu 19:  Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

A. Lý Kế Nguyên.

B. Vua Lý Thánh Tông.

C. Lý Thường Kiệt.

D. Tông Đản.

Câu 20: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là  

A. Đánh vào cơ quan đầu nào của quân Tống.

B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.

C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.

Câu 21: Giữa lúc quân Tống đang rơi vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng, Lý Thường Kiệt đã có hành động gì?  

A. Chủ động đề nghị “giảng hòa”.

B. Tổng tiến công để tiêu diệt kẻ thù và buộc chúng phải kí hàng ước.

C. Tổ chức một trận quyết chiến chiến lược để tiêu diệt kẻ thù.

D. Đề nghị “giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ phản công tiêu diệt kẻ thù.

Câu 22: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?  

A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo

B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù

C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm

D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung

Câu 23: Cách thức kết thúc chiến tranh bằng con đường hòa bình của Lý Thường Kiệt không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước.

B. Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.

D. Nâng cao vị thế của nhà Lý đối với nhà Tống.

Câu 24:  Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là  

A. Hà Bổng, Hà Trương.

B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc.

C. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông.

D. Hà Thiện Lãm, Dương Tự Minh.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?

Đáp án: B. 1009.

Giải thích: Nhà Lý được thành lập vào năm 1009 khi Lý Công Uẩn lên ngôi, đặt nền móng cho một triều đại mạnh mẽ và lâu dài.

Câu 2: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?

Đáp án: C. Năm 1054.

Giải thích: Vào năm 1054, Lý Thánh Tông đã đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt, đánh dấu sự trưởng thành và độc lập của quốc gia.

Câu 3: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:

Đáp án: A. Hình thư.

Giải thích: Hình thư là bộ luật thành văn đầu tiên được ban hành dưới triều đại Lý, quy định các hình thức xử phạt và các quy tắc xã hội.

Câu 4: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

Đáp án: D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

Giải thích: Thăng Long có vị trí chiến lược, thuận tiện cho giao thông và phát triển lâu dài, là nơi lý tưởng để trở thành trung tâm của quốc gia Đại Việt.

Câu 5: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

Đáp án: D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

Giải thích: Trâu, bò là động vật quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, giúp cày bừa và phát triển nền kinh tế, vì vậy việc giết mổ chúng bị cấm.

Câu 6: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?

Đáp án: C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Giải thích: Nhà Lý luôn bảo vệ chủ quyền quốc gia, đồng thời duy trì các quan hệ bang giao với các quốc gia láng giềng nhưng không để sự xâm lấn hay ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn?

Đáp án: B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi.

Giải thích: Nhà Lý thực hiện chính sách gả công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để giữ vững ổn định và tăng cường mối quan hệ với các dân tộc thiểu số.

Câu 8: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?

Đáp án: B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

Giải thích: Chính sách "ngụ binh ư nông" giúp giữ gìn lực lượng lao động trong thời bình để phát triển nông nghiệp, nhưng khi có chiến tranh, những người nông dân sẽ được huy động thành quân đội.

Câu 9: Cấm quân là:

Đáp án: D. Quân bảo vệ Vua và Kinh thành.

Giải thích: Cấm quân là lực lượng quân đội chuyên trách bảo vệ Vua và kinh thành, giữ gìn an ninh chính trị cho triều đại.

Câu 10: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là:

Đáp án: B. La thành.

Giải thích: La thành là vòng thành ngoài cùng bao quanh kinh thành Thăng Long, đóng vai trò bảo vệ và phòng thủ cho thủ đô.

Câu 11: Quân đội của nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào?

Đáp án: B. Cấm quân, quân địa phương.

Giải thích: Quân đội nhà Lý được chia thành cấm quân (quân bảo vệ Vua và kinh thành) và quân địa phương (quân đội từ các địa phương tham gia bảo vệ quốc gia).

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời nhà Lý?

Đáp án: D. Các thương nhân châu Âu đến buôn bán và lập thương điếm.

Giải thích: Mặc dù Thăng Long là trung tâm thương mại sầm uất trong khu vực Đông Nam Á, nhưng sự xuất hiện của các thương nhân châu Âu chỉ diễn ra sau thời kỳ nhà Lý.

Câu 13: Đơn vị hành chính địa phương lớn nhất dưới thời Lý là

Đáp án: A. Lộ.

Giải thích: Dưới thời Lý, đơn vị hành chính cấp lớn nhất là Lộ, bao gồm nhiều phủ và huyện.

Câu 14: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây?

Đáp án: B. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó là kinh đô của nhà Đinh- Tiền Lê.

Giải thích: Lý Công Uẩn dời đô vì vị trí của Thăng Long thuận lợi hơn cho phát triển đất nước và giao thương, không phải vì lý do liên quan đến lịch sử của nhà Đinh-Tiền Lê.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây chính xác khi đánh giá về tổ chức nhà nước thời Lý so với các thời kỳ trước?

Đáp án: B. Chính quyền quân chủ chuyên chế tập trung quyền lực đến đỉnh cao.

Giải thích: Dưới thời Lý, nhà nước được tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế, với quyền lực tập trung vào nhà vua, một bước tiến lớn so với các triều đại trước.

Câu 16: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

Đáp án: D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Giải thích: Nhà Tống gây hấn ở biên giới Việt-Trung, chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt vào năm 1075.

Câu 17: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

Đáp án: C. Chủ động tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công để làm suy yếu sức mạnh của quân Tống và chuẩn bị cho cuộc phòng thủ lâu dài.

Câu 18: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?

Đáp án: B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.

Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt để ngăn chặn quân Tống tiến vào Đại Việt, tạo điều kiện thuận lợi cho phòng thủ lâu dài.

Câu 19: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

Đáp án: C. Lý Thường Kiệt.

Giải thích: Lý Thường Kiệt là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược, là người có công lớn trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 20: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là

Đáp án: B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.

Giải thích: Lý Thường Kiệt tấn công vào các khu vực chiến lược của Tống, tiêu diệt nguồn cung cấp lương thực và khí giới, nhằm suy yếu sức mạnh của quân địch.

Câu 21: Giữa lúc quân Tống đang rơi vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng, Lý Thường Kiệt đã có hành động gì?

Đáp án: A. Chủ động đề nghị “giảng hòa”.

Giải thích: Lý Thường Kiệt đã chủ động đề nghị giảng hòa với Tống khi quân Tống đang lâm vào tình thế khó khăn, nhằm kết thúc chiến tranh một cách nhanh chóng và giảm thiểu thiệt hại.

Câu 22: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

Đáp án: D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.

Giải thích: Mặc dù có sự hỗ trợ gián tiếp từ Champa, nhưng yếu tố chủ yếu dẫn đến chiến thắng là quyết tâm và chiến lược sáng suốt của Đại Việt.

Câu 23: Cách thức kết thúc chiến tranh bằng con đường hòa bình của Lý Thường Kiệt không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

Đáp án: D. Nâng cao vị thế của nhà Lý đối với nhà Tống.

Giải thích: Mặc dù kết thúc chiến tranh bằng hòa bình, nhưng mục tiêu chính của Lý Thường Kiệt là giảm thiểu thiệt hại, không phải chỉ để nâng cao vị thế của nhà Lý.

Câu 24: Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là

Đáp án: B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc.

Giải thích: Tông Đản và Thân Cảnh Phúc là những tướng tài ba của Đại Việt, đóng góp quan trọng trong chiến thắng chống Tống, bảo vệ đất nước

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top