Câu 1: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người?
A. Công xã
B. Bầy người
C. Thị tộc và bộ lạc
D. Cộng đồng
Câu 2: Xã hội nguyên thủy phát triển qua hai giai đoạn là
A. Vượn người và Người tối cổ
B. Người tối cổ và Người tinh khôn
C. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
D. Bầy người nguyên thủy và công xã nông thôn
Câu 3: Vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng cụ thể vẫn luôn được coi là “nguyên tắc vàng”?
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
Câu 4: Đâu là tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc cụ thể?
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
Câu 5: Người tối cổ sống chủ yếu ở:
A. Trong các hang động, mái đá
B. Trong nhà sàn
C. Trong các ngôi nhà xây bằng gạch
D. Trong nhà thuyền trên sông nước
Câu 6: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:
A. Săn bắn, chăn nuôi
B. Săn bắt, hái lượm
C. Trồng trọt, chăn nuôi
D. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi
Câu 7: Đâu là giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người?
A. Xã hội phong kiến.
B. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. Xã hội tư bản.
D. Xã hội nguyên thủy.
Câu 8: Về đời sống vật chất, Người tinh khôn đã
A. có tục chôn cất người chết và đời sống tâm linh.
B. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.
C. biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung.
D. có sự phân công lao động giữa nam và nữ; phát minh ra lửa.
Câu 9: Ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó cụ thể được cho chính là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Thị tộc
C. Xóm làng
D. Bộ lạc
Câu 10: Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp?
A. Cư dân văn hóa Hòa Bình
B. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa)
C. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn)
D. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An)
Câu 11: Ý nào sau đây được cho không phải nguyên nhân lí giải thời kì đồ đá Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
Câu 12: Ý nào dưới đây được cho đã không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Công bằng, bình đẳng.
C. Mọi của cải đều là của chung.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Câu 13: Người nguyên thủy từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn là nhờ:
A. Biết giữ lửa và tạo ra lửa
B. Lao động
C. Sự phân công lao động
D. Công cụ lao động bằng kim loại
Câu 14: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần cụ thể như thế nào?
A. Chia theo địa vị.
B. Chia đều
C. Chia theo năng suất lao động.
D. Chia theo tuổi tác
Câu 15: Hoạt động nào sau đây không mô tả đời sống tinh thần của người tối cổ?
A. Làm đồ trang sức
B. Vẽ tranh lên vách đá
C. Có tục chôn cất người chết
D. Chưa có đời sống tâm linh
Câu 16: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc cụ thể là gì?
A. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
B. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Câu 17: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là quan hệ gì?
A. hợp tác lao động.
B. phân công lao động luân phiên.
C. lao động độc lập theo hộ gia đình.
D. hưởng thụ bằng nhau
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Người tối cổ sinh sống chủ yếu trong các hang động, theo hình thức bầy đàn. Hoạt động kiếm sống chủ yếu là săn bắt và hái lượm.
B. Người tinh không sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2-3 thế hệ có cùng dòng máu, làm chung, hưởng chung.
C. Người tối cổ đã biết mài đá để tạo ra công cụ sắc bén hơn, giúp tăng năng suất lao động.
D. Trong thị tộc đã bắt đầu xuất hiện sự phân công lao động.
Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. Có quan hệ họ hàng với nhau
C. Có quan hệ gắn bó với nhau
D. Một nhóm người, sống thành từng bày, có người đứng đầu và phân công lao động
Câu 20: Kỹ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1:
Đáp án chính xác: B. Bầy người
Giải thích: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là bầy người, nơi con người sống trong một nhóm nhỏ và phụ thuộc lẫn nhau để tồn tại.
Câu 2:
Đáp án chính xác: B. Người tối cổ và Người tinh khôn
Giải thích: Xã hội nguyên thủy phát triển qua hai giai đoạn chủ yếu là người tối cổ và người tinh khôn, với những đặc điểm tiến hóa và phát triển văn hóa khác nhau.
Câu 3:
Đáp án chính xác: B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
Giải thích: Sự bình đẳng trong xã hội nguyên thủy là cần thiết vì con người sống trong điều kiện khó khăn và phải dựa vào nhau để sinh tồn.
Câu 4:
Đáp án chính xác: C. tính cộng đồng cao.
Giải thích: Quan hệ trong thị tộc mang tính cộng đồng cao, nơi mọi thành viên cùng làm việc, chia sẻ công việc và sản phẩm.
Câu 5:
Đáp án chính xác: A. Trong các hang động, mái đá
Giải thích: Người tối cổ sống chủ yếu trong các hang động và mái đá để trú ngụ, bảo vệ mình khỏi thiên nhiên và các loài thú dữ.
Câu 6:
Đáp án chính xác: B. Săn bắt, hái lượm
Giải thích: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào săn bắt và hái lượm, đây là hình thức kiếm sống chính trong xã hội nguyên thủy.
Câu 7:
Đáp án chính xác: D. Xã hội nguyên thủy.
Giải thích: Xã hội nguyên thủy là giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người, kéo dài suốt hàng triệu năm trước khi xã hội có giai cấp xuất hiện.
Câu 8:
Đáp án chính xác: B. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.
Giải thích: Người tinh khôn đã biết trồng trọt, chăn nuôi và phát triển các nghề thủ công như dệt vải và làm gốm, đánh dấu sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 9:
Đáp án chính xác: B. Thị tộc
Giải thích: Các gia đình sống với nhau và có chung dòng máu, cùng sinh sống và hợp tác lao động, đó là biểu hiện của thị tộc trong xã hội nguyên thủy.
Câu 10:
Đáp án chính xác: C. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn)
Giải thích: Cư dân văn hóa Bắc Sơn ở Lạng Sơn là một trong những nền văn hóa đầu tiên ở Việt Nam đã biết làm nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
Câu 11:
Đáp án chính xác: D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
Giải thích: Thời kỳ đồ đá, người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ chủ yếu là do các yếu tố tôn giáo, quan hệ hôn nhân và vai trò của người phụ nữ, chứ không phải vì nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
Câu 12:
Đáp án chính xác: D. Sinh sống theo bầy đàn.
Giải thích: Thị tộc nguyên thủy có tính cộng đồng cao, mọi người làm chung, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau chứ không phải sống theo bầy đàn.
Câu 13:
Đáp án chính xác: B. Lao động
Giải thích: Người nguyên thủy cải biến và hoàn thiện đời sống nhờ lao động, sự sáng tạo và thích nghi với thiên nhiên để tồn tại và phát triển.
Câu 14:
Đáp án chính xác: B. Chia đều
Giải thích: Trong thị tộc, các nguồn tài nguyên và thức ăn thường được chia đều giữa các thành viên, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong cuộc sống.
Câu 15:
Đáp án chính xác: D. Chưa có đời sống tâm linh
Giải thích: Người tối cổ chưa phát triển đầy đủ các tín ngưỡng tâm linh như người tinh khôn, vì họ chưa có tục chôn cất người chết và sự quan tâm đến đời sống sau khi chết.
Câu 16:
Đáp án chính xác: B. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
Giải thích: Công việc hàng đầu trong thị tộc là tìm kiếm thức ăn, một hoạt động quan trọng để duy trì sự sống của cả cộng đồng.
Câu 17:
Đáp án chính xác: A. hợp tác lao động.
Giải thích: Quan hệ lao động trong thị tộc là hợp tác, nơi các thành viên cùng nhau chia sẻ công việc và sản phẩm để duy trì cuộc sống cộng đồng.
Câu 18:
Đáp án chính xác: D. Trong thị tộc đã bắt đầu xuất hiện sự phân công lao động.
Giải thích: Trong thị tộc, lao động không hoàn toàn mang tính chất chung chung mà đã bắt đầu có sự phân công lao động dựa trên giới tính và lứa tuổi.
Câu 19:
Đáp án chính xác: D. Một nhóm người, sống thành từng bày, có người đứng đầu và phân công lao động
Giải thích: Bộ lạc là một nhóm người sống thành từng bầy, có mối quan hệ họ hàng và có người đứng đầu. Các thành viên trong bộ lạc cũng có sự phân công lao động.
Câu 20:
Đáp án chính xác: B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
Giải thích: Người Bắc Sơn đã phát triển kỹ thuật chế tác đá từ việc ghè đẽo và mài sắc, giúp tạo ra công cụ sắc bén hơn.
Tìm thêm tài liệu Lịch sử 6 tại đây.