Câu 1: Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:
A. Công xã nông thôn.
B. Bầy người nguyên thủy.
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Câu 2: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:
A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.
B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.
C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.
D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.
Câu 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Sùng bái “vật tổ”.
C. Chế tác công cụ lao động.
D. Cư trú ven sông, suối.
Câu 4: Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:
A. Làm đồ trang sức bằng vỏ đà điểu.
B. Chôn cất người chết với ý niệm “kết nối với thế giới bên kia”.
C. Mọi vật đều có linh hồn.
D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn.
Câu 5: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa:
A. Đông Sơn.
B. Hòa Bình.
C. Bắc Sơn.
D. Quỳnh Văn.
Câu 6: Trong giai đoạn bầy người nguyên thủy:
A. Có 5-7 gia đình lớn.
B. Có vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 7: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:
A. Sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm nhiều thế hệ.
C. Sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm gia đình, con cái.
D. Sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
Câu 8: Trong cách thức lao động, người nguyên thủy đã có chuyển biến:
A. Đã biết thuần dưỡng động vật.
B. Con người và động vật sống cách biệt với nhau.
C. Sống lệ thuộc vào tự nhiên.
D. Di chuyển qua nhiều khu rừng để tìm thức ăn.
Câu 9: Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:
A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú.
B. Hang động.
C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.
D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.
Câu 10: Công cụ lao động được tìm thấy ở nền văn hóa Hòa Bình là:
A. Chày và bàn nghiền thức ăn.
B. Rìu ngắn.
C. Gốm đáy nhọn.
D. Vỏ sò, vỏ điệp.
Câu 11: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:
A. Săn bắt, chăn nuôi.
B. Săn bắt, hái lượm.
C. Trồng trọt, chăn nuôi.
D. Nhà thuyền trên sông nước.
Câu 12: Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:
A. Đá.
B. Sắt.
C. Chì.
D. Đồng thau.
Câu 13: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:
A. Những hòn đá được chế tác, mài.
B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt.
C. Công cụ cầm tay được chế tác.
D. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.
Câu 14: Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:
A. Chế tác công cụ đá.
B. Sống trong các hang đá.
C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng.
D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.
Câu 15: Đời sống vật chất của Người tinh khôn được thể hiện qua việc:
A. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay để làm công cụ lao động.
B. Di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn.
C. Con người và động vật sống gần nhau.
D. Biết dùng lửa để nướng chín thức ăn và sưởi ấm.
Câu 16: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:
A. Chôn cất người chết.
B. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.
C. Sùng bái “vật tổ”.
D. Làm sáo trúc bằng xương chim.
Câu 17: Người tối cổ sống chủ yếu ở trong các:
A. Hang, động.
B. Ngôi nhà sàn.
C. Ngôi nhà xây bằng gạch.
D. Nhà thuyền trên sông nước.
Câu 18: Đặc điểm nào không đúng khi nói về Người tinh khôn ở Việt Nam:
A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
B. Sống quần tụ thành các thị tạc, bộ lạc.
C. Địa bàn cư trú ổn định, mở rộng hơn.
D. Chế tạo các công cụ lao động sơ khai bằng đá.
Câu 19: Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ:
A. Công cụ và đồ trang sức được làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng bắt đầu xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các gia đình.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
Câu 20: Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:
A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
B. Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất phong phú, đa dạng.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự sùng bái “vật tổ” của người nguyên thủy:
A. Mỗi thị tộc thường tôn sùng một loài động vật, thực vật hoặc các hiện tượng tự nhiên.
B. Đa số các động vật được tôn sùng được dùng để gọi tên bộ lạc.
C. Động vật, thực vật được tôn sùng trở thành “vật tổ”.
D. Sùng bái “vật tổ” là nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy.
Câu 22: Người nguyên thủy tạo ra lửa để:
A. Nấu chín thức ăn.
B. Sưởi ấm.
C. Xua đuổi động vật.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 23: Hãy tưởng tưởng, nếu em đang ở trong một khu rừng xa xôi, hoang vắng chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,…cuộc sống của em sẽ giống cuộc sống của:
A. Người tinh khôn.
B. Người hiện đại.
C. Vượn người.
D. Người nguyên thủy.
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:
Đáp án: C. Thị tộc
Giải thích: Thị tộc là tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy, là nhóm người có quan hệ huyết thống, sống cùng nhau và hợp tác lao động, sinh hoạt.
Câu 2: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:
Đáp án: B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn thị tộc.
Giải thích: Xã hội nguyên thủy trải qua các giai đoạn, bắt đầu từ bầy người nguyên thủy, sau đó tiến lên thị tộc, một tổ chức gắn bó hơn về huyết thống và xã hội.
Câu 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:
Đáp án: B. Sùng bái “vật tổ”.
Giải thích: Người nguyên thủy thường có tín ngưỡng sùng bái "vật tổ", tức là các loài động vật hoặc hiện tượng tự nhiên được coi là linh thiêng, biểu trưng cho sự sống và bảo vệ.
Câu 4: Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:
Đáp án: C. Mọi vật đều có linh hồn.
Giải thích: Một trong những đặc trưng tâm linh của người nguyên thủy là quan niệm mọi vật trong tự nhiên đều có linh hồn và có ảnh hưởng đến đời sống con người.
Câu 5: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa:
Đáp án: B. Hòa Bình
Giải thích: Nền văn hóa Hòa Bình ở Việt Nam là nơi phát hiện dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai, chủ yếu là trồng trọt và hái lượm.
Câu 6: Trong giai đoạn bầy người nguyên thủy:
Đáp án: B. Có vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
Giải thích: Giai đoạn bầy người nguyên thủy là giai đoạn các nhóm người sống với nhau, dựa vào quan hệ huyết thống và chung sức hợp tác trong công việc.
Câu 7: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:
Đáp án: B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm nhiều thế hệ.
Giải thích: Người tinh khôn sống trong các thị tộc, một nhóm có quan hệ huyết thống, sống quần tụ trong cùng một khu vực và hợp tác lao động.
Câu 8: Trong cách thức lao động, người nguyên thủy đã có chuyển biến:
Đáp án: A. Đã biết thuần dưỡng động vật.
Giải thích: Người nguyên thủy đã bắt đầu thuần dưỡng động vật, đánh dấu sự chuyển biến từ săn bắt sang chăn nuôi, là một bước quan trọng trong sự phát triển của xã hội.
Câu 9: Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:
Đáp án: A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú.
Giải thích: Người tinh khôn đã bắt đầu định cư và mở rộng địa bàn cư trú, không còn sống du mục như những giai đoạn trước.
Câu 10: Công cụ lao động được tìm thấy ở nền văn hóa Hòa Bình là:
Đáp án: A. Chày và bàn nghiền thức ăn.
Giải thích: Công cụ của nền văn hóa Hòa Bình bao gồm các công cụ như chày, bàn nghiền dùng để chế biến thức ăn, chủ yếu là săn bắn và hái lượm.
Câu 11: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:
Đáp án: B. Săn bắt, hái lượm.
Giải thích: Người nguyên thủy chủ yếu sống dựa vào săn bắt và hái lượm, vì họ chưa có khả năng trồng trọt hoặc chăn nuôi.
Câu 12: Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:
Đáp án: A. Đá.
Giải thích: Người tối cổ chủ yếu sử dụng công cụ chế tác từ đá, vì đây là nguyên liệu dễ tìm và có độ bền cao trong điều kiện tự nhiên của thời kỳ này.
Câu 13: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:
Đáp án: B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt.
Giải thích: Công cụ lao động chủ yếu của người tối cổ là những hòn đá đã được chế tác, ghè ở một hoặc cả hai mặt để có thể sử dụng trong các công việc như săn bắt và chế biến thức ăn.
Câu 14: Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:
Đáp án: A. Chế tác công cụ đá.
Giải thích: Một trong những bước tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy là việc chế tác công cụ đá, giúp họ thích nghi và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 15: Đời sống vật chất của Người tinh khôn được thể hiện qua việc:
Đáp án: D. Biết dùng lửa để nướng chín thức ăn và sưởi ấm.
Giải thích: Người tinh khôn biết sử dụng lửa, điều này không chỉ giúp họ chế biến thức ăn mà còn giúp sưởi ấm trong những môi trường lạnh giá.
Câu 16: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:
Đáp án: D. Làm sáo trúc bằng xương chim.
Giải thích: Mặc dù người nguyên thủy có những công cụ âm nhạc đơn giản, nhưng không có bằng chứng rõ ràng rằng họ làm sáo trúc từ xương chim.
Câu 17: Người tối cổ sống chủ yếu ở trong các:
Đáp án: A. Hang, động.
Giải thích: Người tối cổ chủ yếu sống trong các hang động, nơi cung cấp sự bảo vệ khỏi thời tiết và thú dữ.
Câu 18: Đặc điểm nào không đúng khi nói về Người tinh khôn ở Việt Nam:
Đáp án: D. Chế tạo các công cụ lao động sơ khai bằng đá.
Giải thích: Người tinh khôn ở Việt Nam không chỉ sử dụng công cụ đá mà còn bắt đầu chế tạo công cụ bằng kim loại, đặc biệt là đồng và sắt.
Câu 19: Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ:
Đáp án: D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
Giải thích: Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng cho thấy sự phát triển trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy, họ có ý thức về tín ngưỡng và cuộc sống sau cái chết.
Câu 20: Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:
Đáp án: A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
Giải thích: Chôn cất người chết với ý niệm kết nối với thế giới bên kia thể hiện sự hình thành các tín ngưỡng, quan niệm về cuộc sống sau cái chết.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự sùng bái “vật tổ” của người nguyên thủy:
Đáp án: D. Sùng bái “vật tổ” là nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy.
Giải thích: Sự sùng bái "vật tổ" là một đặc điểm quan trọng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy, không phải là nét đặc trưng duy nhất.
Câu 22: Người nguyên thủy tạo ra lửa để:
Đáp án: D. Cả A và B đều đúng.
Giải thích: Người nguyên thủy tạo ra lửa không chỉ để nấu thức ăn mà còn để sưởi ấm trong những điều kiện thời tiết lạnh giá.
Câu 23: Hãy tưởng tưởng, nếu em đang ở trong một khu rừng xa xôi, hoang vắng chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,…cuộc sống của em sẽ giống cuộc sống của:
Đáp án: D. Người nguyên thủy.
Giải thích: Cuộc sống trong khu rừng xa xôi, hoang vắng và thiếu các công cụ hiện đại sẽ giống với cuộc sống của người nguyên thủy, khi họ phải dựa vào thiên nhiên để sinh sống.
Tìm thêm tài liệu Lịch sử 6 tại đây.