Câu 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ giúp
A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
B. Hạn chế hội nhập khu vực và thế giới.
C. Hoàn thành sự nghiệp nông nghiệp hóa.
D. Gia tăng vấn đề việc làm cho quốc gia.
Câu 2: Trong công nghiệp có sự chuyển đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành chế biến, chế tạo; giảm tỉ trọng ngành khai khoáng.
B. tăng tỉ trọng ngành chế biến, chế tạo; ngành khai khoáng.
C. giảm tỉ trọng ngành chế biến, chế tạo; tăng tỉ trọng ngành khai khoáng.
D. giảm tỉ trọng ngành chế biến, chế tạo; ngành khai khoáng.
Câu 3: Năm 2021, thành phần kinh tế Nhà nước chiếm
A. 21,1%.
B. 21,2%.
C. 21,3%.
D. 21,4%.
Câu 4: Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu nước ta?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 5: Theo Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 -2030, Quốc hội đã phê chuẩn hình thành mấy vùng động lực quốc gia?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Khu vực đồng bằng nước ta thích hợp cho việc trồng
A. cây lương thực, thực phẩm.
B. cây công nghiệp ngắn ngày.
C. cây công nghiệp dài ngày.
D. cây ăn quả đa dạng.
Câu 7: Nước ta có khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. ôn đới ẩm gió mùa.
C. cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. hàn đới gió mùa.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp nước ta?
A. Diện tích đất canh tác thấp.
B. Khí hậu khác nhau giữa các vùng.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Sinh vật phong phú.
Câu 9: Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giúp
A. tiết kiệm chi phí, tăng năng suất.
B. tăng chi phí, tăng năng suất.
C. tiết kiệm chi phí, giảm năng suất.
D. tăng chi phí, giảm năng suất.
Câu 10: Ngành chăn nuôi lợn tập trung ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Đồng bằng rộng, khí hậu ôn hòa.
B. Dịch vụ về thú y, giống đảm bảo.
C. Thức ăn dồi dào, thị trường lớn.
D. Cơ sở chế biến thịt phát triển.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên giúp phát triển lâm nghiệp?
A. Tài nguyên rừng.
B. Chính sách.
C. Nguồn lao động.
D. Khoa học – công nghệ.
Câu 12: Thế mạnh về khoa học - công nghệ giúp lâm nghiệp
A. tạo tâm lí ổn định cho người dân.
B. trình độ lao động có nhiều kinh nghiệm.
C. nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.
D. duy trì công tác bảo vệ rừng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là hạn chế đối với phát triển thủy sản nước ta?
A. Chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai.
B. Vùng biển đang bị suy thoái.
C. Công nghệ khai thác hạn chế.
D. Diện tích rừng nguyên sinh ít.
Câu 14: Vùng đồng bằng sông Hồng có ngư trường nào sau đây
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Trường Sa – Hoàng Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
Câu 15: Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 16: Khó khăn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. Mưa kéo dài, nguy cơ ngập úng.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Quỹ đất ngày càng bị thu hẹp.
D. Địa hình làm cho đất dễ bị thoái hóa.
Câu 17: Thiếu nước trầm trọng vào mùa khô là khó khăn lớn nhất của vùng nào nước ta?
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 18: Năm 2021, cơ cấu giá trị sản xuất ngành chế biến, chế tạo chiếm?
A. 91%
B. 92%
C. 93%
D. 94%
Câu 19: Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
Câu 20: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, khu vực nào chiếm tỉ trọng lớn thứ hai?
A. Kinh tế quốc doanh.
B. Kinh tế Nhà nước.
C. Kinh tế ngoài Nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 21: “Giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng có sự thay đổi rõ rệt, nhất là các vùng đóng góp lớn” sự thay đổi đó là
A. Đồng bằng sông Cửu Long giảm tỉ trọng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ giảm tỉ trọng.
C. Đông Nam Bộ giảm tỉ trọng.
D. Đồng bằng sông Hồng giảm tỉ trọng.
Câu 22: Nước ta có bao nhiêu ngành công nghiệp chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 23: Năm 2021, sản lượng điện đạt bao nhiêu kWh?
A. 244,9
B. 244,8
C. 244,7
D. 244,6
Câu 24: Khu công nghệ cao là
A. nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao…
B. nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ…
C. nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng thiết bị…
D. nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng sản phẩm…
Câu 25: Các giải pháp công nghệ hiện nay
A. mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới.
B. ít tạo loại hình dịch vụ mới.
C. đóng nhiều loại hình dịch vụ mới.
D. mở rộng ít loại hình dịch vụ mới.
Câu 26: Hệ thống đường sắt nước ta kết nối với Trung Quốc thông qua tuyến liên vận
A. Hà Nội – Hà Giang và Hà Nội – Lào Cai.
B. Hà Nội – Lạng Sơn và Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – Đồng Đăng và Hà Nội – Lào Cai.
D. Hà Nội – Điện Biên và Hà Nội – Lào Cai.
Câu 27: Nhân tố nào dưới đây giúp hoạt động dịch vụ nước ta phát triển giữa các khu vực trên thế giới?
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện kinh tế - xã hội.
C. Điều kiện tự nhiên.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 28: Nước ta phát triển thương mại đa dạng loại hình như
A. chợ truyền thống, chợ nguồn, cửa hàng trong chợ…
B. chợ truyền thống, chợ nguồn, cửa hàng bán lẻ…
C. chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng bán lẻ…
D. chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng trong chợ…
Câu 29: Hoạt động ngoại thương có vai trò
A. thống nhất thị trường trong nước.
B. thúc đẩy phân công lao động giữa các vùng.
C. thúc đẩy ngành sản xuất hàng hóa.
D. kết nối với thị trường nước ngoài.
Câu 30: Thị trường khách quốc tế ngày càng mở rộng do
A. Đặc điểm khí hậu.
B. Vị trí địa lý.
C. Đặc điểm địa hình.
D. Người lao động dồi dào.
Đáp án
Đáp án: A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
Giải thích: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí nhằm tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả hơn. Điều này giúp giảm lãng phí, nâng cao hiệu suất sản xuất và bảo vệ môi trường, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Đáp án: A. Tăng tỉ trọng ngành chế biến, chế tạo; giảm tỉ trọng ngành khai khoáng.
Giải thích: Ngành chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao hơn so với khai khoáng. Việc tăng tỷ trọng ngành chế biến, chế tạo giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy phát triển kinh tế hiện đại.
Đáp án: C. 21,3%.
Giải thích: Theo số liệu thống kê năm 2021, khu vực kinh tế Nhà nước chiếm khoảng 21,3% trong cơ cấu GDP. Đây là con số thể hiện vai trò quan trọng của các doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế Việt Nam.
Đáp án: C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
Giải thích: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp nền kinh tế không chỉ tăng trưởng mạnh mẽ mà còn bền vững về lâu dài. Điều này bao gồm việc giảm phụ thuộc vào các ngành công nghiệp truyền thống, tận dụng hiệu quả nguồn lực và thích ứng với thay đổi của môi trường kinh tế toàn cầu.
Đáp án: C. 3.
Giải thích: Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn 2021-2030 đã phê duyệt việc hình thành 3 vùng động lực chính: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và khu vực miền Trung (bao gồm Đà Nẵng, Quảng Nam). Các vùng này được lựa chọn dựa trên tiềm năng phát triển kinh tế, hạ tầng và vị trí địa lý chiến lược.
Đáp án: A. Cây lương thực, thực phẩm.
Giải thích: Đồng bằng Việt Nam có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ sông ngòi, thích hợp cho việc trồng lúa và các loại cây lương thực, thực phẩm khác. Điều kiện khí hậu và địa hình cũng hỗ trợ tốt cho các hoạt động nông nghiệp này.
Đáp án: A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Giải thích: Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, với nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn, phân bố không đồng đều theo mùa. Khí hậu này ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và đời sống của người dân.
Đáp án: A. Diện tích đất canh tác thấp.
Giải thích: Diện tích đất canh tác thấp là một hạn chế đối với phát triển nông nghiệp, không phải là thế mạnh. Các yếu tố khác như khí hậu đa dạng, mạng lưới sông ngòi dày đặc và sinh vật phong phú là những thế mạnh giúp nông nghiệp phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.
Đáp án: A. Tiết kiệm chi phí, tăng năng suất.
Giải thích: Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu chi phí lao động và nguyên liệu, đồng thời tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và đảm bảo nguồn cung thực phẩm ổn định.
Đáp án: C. Thức ăn dồi dào, thị trường lớn.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là những vùng trồng lúa lớn, cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho ngành chăn nuôi lợn. Bên cạnh đó, dân số đông và mức tiêu thụ thịt lớn tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm chăn nuôi ở hai vùng này.
Đáp án: A. Tài nguyên rừng.
Giải thích: Việt Nam có diện tích rừng lớn với nhiều loại rừng phong phú như rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Tài nguyên rừng phong phú là cơ sở quan trọng giúp phát triển lâm nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ và bảo vệ môi trường.
Đáp án: C. Nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.
Giải thích: Khoa học và công nghệ giúp cải tiến kỹ thuật trồng trọt, quản lý rừng, phòng chống dịch bệnh và hạn chế thiên tai, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất và giá trị kinh tế của ngành lâm nghiệp. Điều này giúp tăng cường khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Đáp án: D. Diện tích rừng nguyên sinh ít.
Giải thích: Diện tích rừng nguyên sinh ít không liên quan trực tiếp đến phát triển thủy sản. Các hạn chế thực sự đối với ngành thủy sản bao gồm ảnh hưởng của thiên tai, suy thoái vùng biển và công nghệ khai thác hạn chế, trong khi diện tích rừng nguyên sinh liên quan nhiều hơn đến lĩnh vực lâm nghiệp.
Đáp án: D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
Giải thích: Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, là khu vực có nguồn lợi hải sản phong phú, bao gồm nhiều loại thủy sản quan trọng như tôm, cá, mực.
Đáp án: A. Đồng bằng sông Cửu Long.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với hệ sinh thái đất ngập mặn, bao gồm đất phèn, đất mặn và diện tích rừng ngập mặn rộng lớn. Đây là đặc điểm tự nhiên giúp vùng này phát triển mạnh mẽ các ngành thủy sản và nông nghiệp thích nghi với điều kiện môi trường.
Đáp án: B. Thiếu nước vào mùa khô.
Giải thích: Tây Nguyên thường xuyên gặp phải tình trạng thiếu nước vào mùa khô, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các cây công nghiệp như cà phê, cao su. Thiếu nước gây khó khăn cho việc tưới tiêu, giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.
Đáp án: A. Tây Nguyên.
Giải thích: Tây Nguyên chịu ảnh hưởng rõ rệt của mùa khô kéo dài, dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng. Điều này ảnh hưởng đến nông nghiệp, chăn nuôi và đời sống người dân, đòi hỏi các giải pháp quản lý tài nguyên nước hiệu quả.
Đáp án: C. 93%.
Giải thích: Theo thống kê năm 2021, ngành chế biến, chế tạo chiếm khoảng 93% trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Đây là ngành có vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị gia tăng cao và đóng góp lớn cho GDP.
Đáp án: A. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Giải thích: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp hiện nay là giảm tỷ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước và tăng tỷ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, bao gồm doanh nghiệp tư nhân và các công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Điều này nhằm thúc đẩy hiệu quả kinh tế và tăng cường cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Đáp án: C. Kinh tế ngoài Nhà nước.
Giải thích: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn thứ hai, sau khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Khu vực này bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần và các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài, đóng góp quan trọng vào GDP và việc làm.
Đáp án: A. Đồng bằng sông Cửu Long giảm tỉ trọng.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long đã chứng kiến sự giảm tỷ trọng trong giá trị sản xuất công nghiệp so với các vùng khác. Nguyên nhân có thể do sự chuyển dịch đầu tư vào các khu vực khác như miền Trung và các vùng kinh tế động lực mới, cũng như sự phát triển không đồng đều giữa các vùng.
Đáp án: C. 6.
Giải thích: Việt Nam có 6 ngành công nghiệp chính bao gồm: Ngành chế biến thực phẩm, Ngành dệt may, Ngành điện tử, Ngành hóa chất, Ngành cơ khí - chế tạo, và Ngành sản xuất máy móc thiết bị. Những ngành này đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và xuất khẩu.
Đáp án: A. 244,9.
Giải thích: Năm 2021, sản lượng điện của Việt Nam đạt khoảng 244,9 tỷ kWh. Sự tăng trưởng này phản ánh nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của nền kinh tế phát triển và các ngành công nghiệp mở rộng.
Đáp án: A. Nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao…
Giải thích: Khu công nghệ cao là khu vực được thiết kế để tập trung và liên kết các hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cao. Mục tiêu là tạo ra môi trường thuận lợi cho sự đổi mới sáng tạo, thu hút các doanh nghiệp công nghệ và thúc đẩy phát triển kinh tế dựa trên tri thức.
Đáp án: A. Mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới.
Giải thích: Các giải pháp công nghệ hiện nay tập trung vào việc mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới, như dịch vụ số, thương mại điện tử, dịch vụ tài chính công nghệ (FinTech), và các dịch vụ dựa trên trí tuệ nhân tạo. Điều này giúp đa dạng hóa nền kinh tế, tăng cường khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.
Đáp án: C. Hà Nội – Đồng Đăng và Hà Nội – Lào Cai.
Giải thích: Hệ thống đường sắt của Việt Nam kết nối với Trung Quốc thông qua hai tuyến liên vận chính là Hà Nội – Đồng Đăng và Hà Nội – Lào Cai. Những tuyến đường này là cầu nối quan trọng giúp vận chuyển hàng hóa và hành khách giữa hai nước, thúc đẩy thương mại và hợp tác kinh tế.
Đáp án: B. Điều kiện kinh tế - xã hội.
Giải thích: Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quan trọng giúp phát triển hoạt động dịch vụ. Bao gồm mức độ phát triển kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, trình độ giáo dục, hạ tầng cơ sở và môi trường kinh doanh thuận lợi. Những yếu tố này tạo điều kiện cho các dịch vụ như du lịch, tài chính, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.
Đáp án: C. Chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng bán lẻ…
Giải thích: Thương mại ở Việt Nam phát triển đa dạng với nhiều loại hình khác nhau như chợ truyền thống, chợ đầu mối và cửa hàng bán lẻ. Các loại hình này đáp ứng nhu cầu mua sắm của người dân ở các khu vực khác nhau, từ thành thị đến nông thôn, đồng thời tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đáp án: D. Kết nối với thị trường nước ngoài.
Giải thích: Hoạt động ngoại thương giúp kết nối nền kinh tế trong nước với thị trường quốc tế, thúc đẩy xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Điều này không chỉ tăng trưởng GDP mà còn giúp doanh nghiệp tiếp cận các công nghệ mới, mở rộng thị trường tiêu thụ và nâng cao khả năng cạnh tranh trên bình diện toàn cầu.
Đáp án: B. Vị trí địa lý.
Giải thích: Vị trí địa lý chiến lược của Việt Nam, nằm gần các tuyến đường vận tải biển quốc tế và có cửa khẩu biên giới thuận lợi, giúp mở rộng thị trường khách quốc tế. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương, vận chuyển hàng hóa và thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu của Việt Nam.
Tìm kiếm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.