Địa lí 12 chân trời Ôn tập chương 3: Địa lí các ngành kinh tế (P2)

Câu 1: Cơ cấu chuyển dịch ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng nông- lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

B. giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng nông - lâm -ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng dịch vụ.

D. tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp – xây dựng, giảm dịch vụ.

Câu 2: Trong nông nghiệp có sự chuyển đổi theo hướng

A. tăng diện tích cây hàng năm, cây ăn quả, cây công nghiệp.

B. giảm diện tích cây hàng năm, tăng diện tích cây ăn quả, cây công nghiệp.

C. giảm diện tích cây hàng năm, cây ăn quả, cây công nghiệp.

D. tăng diện tích cây hàng năm, giảm diện tích cây ăn quả, cây công nghiệp.

Câu 3: Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có vai trò

A. Thành phần phát huy nguồn lực lao động.

B. Thành phần phát huy nguồn lực doanh nghiệp.

C. Thành phần phát huy nguồn lực công ty.

D. Thành phần phát huy nguồn lực nhân dân.

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất điện.

Câu 5: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                 

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                          

D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Điều kiện về cơ sở vật chất – kĩ thuật và khoa học – công nghệ giúp ngành nông nghiệp

A. có lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.                   

B. phát triển công nghiệp chế biến.

C. thị trường trong và ngoài nước mở rộng.

D. khuyến khích phát triển nông nghiệp.

Câu 7: Tại sao số lượng gia cầm ở nước ta tăng nhanh?

A. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

B. Nông nghiệp trồng trọt phát triển mạnh.

C. Công nghiệp khai thác phát triển mạnh.

D. Nông nghiệp chăn nuôi phát triển mạnh.

Câu 8: Hiệu quả sản xuất ở nước ta ngày càng được nâng cao do

A. Nhiều lao động tham gia vào sản xuất.

B. Ứng dụng khoa học – công nghệ.

C. Tài nguyên đất màu mỡ.

D. Nguồn nước dồi dào.

Câu 9: Tỉnh nào nước ta có ngành thủy sản phát triển toàn diện

A. Đồng Tháp.

B. An Giang.

C. Cà Mau.

D. Vũng Tàu.

Câu 10: Để hạn chế cát bay, cát chảy; dọc biển Duyên hải miền Trung phát triển rừng nào dưới đây

A. Rừng đặc dụng.                                                     

B. Rừng sản xuất.

C. Rừng phòng hộ.                                                   

D. Vườn quốc gia.

Câu 11: Năng suất lao động khai thác thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. Môi trường bị suy thoái, nguồn thủy sản giảm.

B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.

C. Chế biến thủy sản chất lượng còn hạn chế.

D. Phương tiện khai thác chưa được đổi mới.

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp nước ta được hình thành không dựa trên sự khác biệt về điều kiện

A. sinh thái nông nghiệp.

B. kinh tế - xã hội.

C. chuyên môn hóa sản xuất.

D. đối tượng tham gia sản xuất.

Câu 13: Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm cần

A. đẩy mạnh chuyên môn hóa cây trồng, vật nuôi.

B. hình thành vùng chuyên canh gắn với ngành chế biến.

C. chú trọng sản phẩm ưu thế.

D. đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 14: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, khu vực nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất?

A. Kinh tế quốc doanh.                                     

B. Kinh tế Nhà nước.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước.                               

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Địa phương nào dưới đây phát triển công nghiệp mạnh trong những năm gần đây?

A. Hải Phòng.

B. Bắc Ninh.

C. Hà Nội.

D. Đồng Nai.

Câu 16: Định hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045 phân bố công nghiệp nước ta hướng đến

A. phù hợp với yêu cầu cơ cấu ngành.

B. phù hợp với yêu cầu cơ cấu vùng.

C. phù hợp với yêu cầu cơ cấu lãnh thổ.

D. phù hợp với yêu cầu cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 17: Cơ cấu nguồn điện nước ta gồm

A. khí điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo… 

B. thủy điện, nhiệt hạt nhân, năng lượng tái tạo …

C. thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trăng… 

D. thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo …

Câu 18: Điện mặt trời, gió, và nguồn khác chủ yếu phát triển ở

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                   

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.                                                     

D. Tây Nguyên.

Câu 19: Vì sao các khu công nghiệp ở nước ta tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ?

A. Thời tiết hầu như không có sự thay đổi nhiều trong năm.

B. Chú trọng trách nhiệm xã hội và được quản trị theo mô hình Chính phủ số. 

C. Kết cấu hạ tầng tốt, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc.

D. Nguồn lao động có trình độ cao nhất cả nước.

Câu 20: Các trung tâm công nghiệp ở nước ta được phân bố nhiều nhất ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

B. Đông Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 21: Ứng dụng khoa học đã tạo ra tài nguyên mới nào dưới đây?

A. Công nghệ thông tin.

B. Dịch vụ viễn thông.

C. Tài nguyên thông tin.

D. Dịch vụ du lịch.

Câu 22: Các giải pháp công nghệ hiện nay tạo ra loại hình dịch vụ mới nào dưới đây?

A. Giao thông đường hàng không.

B. Giao thông thông minh.

C. Du lịch trên không.

D. Thương mại nội địa.

Câu 23: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành dệt, may ở nước ta?

A. Sản phẩm chính là sợi, vải,…                         

B. Phát triển mạnh ở miền Trung.

C. Đa dạng sản phẩm.                                         

D. Được hình thành từ sớm.

Câu 24: Các khu công nghiệp ở nước ta phân bố như thế nào?

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều.

C. Tập trung ở vùng Tây Nguyên.

D. Tập trung ở vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 25: Đâu là điều kiện về tự nhiên ảnh hưởng đến ngành dịch vụ nước ta?

A. Lịch sử - văn hóa.                                   

B. Chính sách.

C. Khí hậu.                                                 

D. Cơ sở hạ tầng.

Câu 26: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do

A. sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông.

B. nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm.

C. đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.

D. không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện.

Câu 27: Khu công nghiệp trong đó doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp, được gọi là

A. Khu chế xuất.

B. Khu công nghiệp hỗ trợ.

C. Khu công nghiệp xanh.

D. Khu công nghiệp sinh thái.

Câu 28:  Cảng nào dưới đây là cảng loại đặc biệt ở nước ta?

A. Hải Phòng.

B. Vân Phong.

C. Cái Mép.

D. Đình Vũ.

Câu 29: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì

A. Đường bộ có độ dài lớn nhất.

B. Đường sông có độ dài lớn nhất.

C. Đường sắt có độ dài lớn nhất.

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây là định hướng du lịch của nước ta về môi trường ?

A. Khuyến khích cơ sở du lịch sử dụng năng lượng sạch.

B. Đảm bảo hài hòa lợi ích của chủ thể tham gia hoạt động du lịch.

C. Chú trọng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

D. Hướng tới sự tăng trưởng du lịch ổn định.

Đáp án

Câu 1: C. Giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng dịch vụ.
Giải thích: Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ để phù hợp với xu hướng hiện đại hóa.

Câu 2: B. Giảm diện tích cây hàng năm, tăng diện tích cây ăn quả, cây công nghiệp.
Giải thích: Xu hướng phát triển nông nghiệp chú trọng vào cây ăn quả và cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao hơn.

Câu 3: D. Thành phần phát huy nguồn lực nhân dân.
Giải thích: Kinh tế ngoài Nhà nước dựa vào sự tham gia và đóng góp nguồn lực của nhân dân, bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình.

Câu 4: A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
Giải thích: Đây là ý không đúng, vì thực tế công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng lên do mang lại giá trị gia tăng cao.

Câu 5: D. Đông Nam Bộ.
Giải thích: Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất nước ta, tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn.

Câu 6: D. Khuyến khích phát triển nông nghiệp.
Giải thích: Cơ sở vật chất – kỹ thuật và khoa học – công nghệ giúp hiện đại hóa nông nghiệp, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 7: D. Nông nghiệp chăn nuôi phát triển mạnh.
Giải thích: Sự phát triển của ngành chăn nuôi, kết hợp với nhu cầu thị trường và cải tiến kỹ thuật, là nguyên nhân số lượng gia cầm tăng nhanh.

Câu 8: B. Ứng dụng khoa học – công nghệ.
Giải thích: Khoa học – công nghệ giúp tối ưu hóa sản xuất, nâng cao năng suất và giảm chi phí, từ đó tăng hiệu quả sản xuất.

Câu 9: C. Cà Mau.
Giải thích: Cà Mau phát triển mạnh ngành thủy sản nhờ diện tích nuôi trồng lớn và nguồn lợi thủy sản phong phú.

Câu 10: C. Rừng phòng hộ.
Giải thích: Rừng phòng hộ ven biển có tác dụng hạn chế cát bay, cát chảy, bảo vệ đất đai và môi trường sinh thái.

Câu 11: D. Phương tiện khai thác chưa được đổi mới.
Giải thích: Công nghệ lạc hậu và phương tiện khai thác cũ kỹ là nguyên nhân chính làm năng suất lao động khai thác thủy sản thấp.

Câu 12: D. Đối tượng tham gia sản xuất.
Giải thích: Vùng sinh thái nông nghiệp được hình thành dựa trên điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và chuyên môn hóa sản xuất, không phụ thuộc vào đối tượng sản xuất.

Câu 13: B. Hình thành vùng chuyên canh gắn với ngành chế biến.
Giải thích: Sự liên kết giữa vùng chuyên canh và ngành chế biến giúp giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.

Câu 14: A. Kinh tế quốc doanh.
Giải thích: Kinh tế quốc doanh chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do sự giảm vai trò của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 15: B. Bắc Ninh.
Giải thích: Bắc Ninh đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp điện tử và công nghệ cao.

Câu 16: C. Phù hợp với yêu cầu cơ cấu lãnh thổ.
Giải thích: Định hướng phân bố công nghiệp đến năm 2030 tập trung vào cơ cấu lãnh thổ để tối ưu hóa tiềm năng vùng và liên kết kinh tế.

Câu 17: D. Thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo.
Giải thích: Cơ cấu nguồn điện của Việt Nam hiện nay chủ yếu dựa vào thủy điện, nhiệt điện và năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời.

Câu 18: A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về năng lượng gió và mặt trời, do đó là khu vực phát triển mạnh điện năng lượng tái tạo.

Câu 19: C. Kết cấu hạ tầng tốt, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
Giải thích: Đông Nam Bộ có hạ tầng giao thông, thông tin phát triển, thuận lợi cho việc hình thành và phát triển khu công nghiệp.

Câu 20: C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Giải thích: Đây là hai vùng có nhiều trung tâm công nghiệp nhất, đóng vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước.

Câu 21: C. Tài nguyên thông tin.
Giải thích: Ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại đã tạo ra tài nguyên thông tin – một nguồn lực quan trọng trong kỷ nguyên số.

Câu 22: B. Giao thông thông minh.
Giải thích: Giải pháp công nghệ hiện nay đã tạo ra loại hình giao thông thông minh, tối ưu hóa quản lý giao thông và cải thiện hiệu quả vận tải.

Câu 23: B. Phát triển mạnh ở miền Trung.
Giải thích: Ý này không đúng vì ngành dệt may phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

Câu 24: A. Không đồng đều.
Giải thích: Các khu công nghiệp ở Việt Nam phân bố tập trung ở một số vùng như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, không đồng đều giữa các khu vực.

Câu 25: C. Khí hậu.
Giải thích: Điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa hình và tài nguyên là yếu tố tự nhiên quan trọng ảnh hưởng đến ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch.

Câu 26: C. Đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
Giải thích: Sự phát triển của các nhà máy nhiệt điện công suất lớn làm tăng tỷ trọng nhiệt điện trong cơ cấu sản lượng điện.

Câu 27: D. Khu công nghiệp sinh thái.
Giải thích: Khu công nghiệp sinh thái tập trung vào sản xuất sạch, sử dụng hiệu quả tài nguyên và thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp.

Câu 28: B. Vân Phong.
Giải thích: Vân Phong là cảng biển đặc biệt với vị trí chiến lược quan trọng và tiềm năng phát triển vượt trội.

Câu 29: A. Đường bộ có độ dài lớn nhất.
Giải thích: Mạng lưới giao thông đường bộ ở nước ta phát triển rộng khắp và có tổng chiều dài lớn nhất trong các loại hình vận tải.

Câu 30: A. Khuyến khích cơ sở du lịch sử dụng năng lượng sạch.
Giải thích: Đây là định hướng nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường, phù hợp với mục tiêu phát triển du lịch bền vững.

Tìm kiếm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top