Câu 1: Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.
C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Câu 2: Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở:
A. Thái Nguyên.
B. Hải Dương.
C. Quảng Ninh.
D. Lạng Sơn.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.
B. Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.
C. Phát triển các ngành truyền thống.
D. Công nghiệp phát triển khá muộn.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
C. Có nguồn lao động trẻ và đông.
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Câu 5: Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần:
A. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
C. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.
Câu 7: Vì sao đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú?
A. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
B. có hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình khá bằng phẳng.
D. lượng mưa lớn quanh năm.
Câu 8: Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Câu 9: Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
B. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
C. Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.
D. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
Câu 10: Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên cơ sở nào?
A. nguồn tài nguyên đa dạng, lao đông kĩ thuật rất đông.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.
D. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.
Câu 11: Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.
B. Thị trường còn có nhiều biến động.
C. Sức ép từ lao động ngày càng đông.
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Câu 12: Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.
B. Sức ép từ lao động ngày càng đông.
C. Ô nhiễm môi trường, nhiều thiên tai.
D. Thị trường còn có nhiều biến động.
Câu 13: Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh:
A. lương thực, thực phẩm.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. các loại cây ăn quả.
D. chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 14: Nhân tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Giàu có về tài nguyên khoáng sản, thủy điện.
B. Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiên, hiện đại.
C. Nguồn lao động có trình độ cao và tăng nhanh.
D. Có nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
Câu 15: Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển:
A. đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.
B. nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
C. nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.
D. các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 16: Đâu là đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.
B. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
C. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
D. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là các thành phố.
B. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp, đất đai suy thoái.
C. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.
D. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người ngày càng nhỏ.
Câu 18: Đâu là thuận lợi của dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế?
A. lao động nông nghiệp đông, phù hợp đẩy mạnh nông nghiệp hóa.
B. lao động dồi dào và giải quyết được nhiều khó khăn về tự nhiên.
C. nhiều lao động có kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào, tạo ra thị trường tiêu thụ nội vùng mạnh.
Câu 19: Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
B. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
C. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
D. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
Câu 20: Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.
B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.
C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.
D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.
Đáp án
Câu 1: D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng không phải là vùng có diện tích lớn nhất nước ta, mà là Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: C. Quảng Ninh.
Giải thích: Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.
Câu 3: A. Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu công nghiệp đa dạng, bao gồm nhiều ngành như chế biến, dệt may, điện tử.
Câu 4: D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Giải thích: Đa số dân số vùng này vẫn sống ở khu vực nông thôn.
Câu 5: C. Đông Nam Bộ.
Giải thích: Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai sau Đông Nam Bộ.
Câu 6: A. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Giải thích: Đây là giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất lương thực trong điều kiện diện tích đất hạn chế.
Câu 7: B. Có hai hệ thống sông lớn.
Giải thích: Hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình cung cấp nước ngọt dồi dào.
Câu 8: C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.
Giải thích: Đây không phải là hạn chế tự nhiên mà là vấn đề kinh tế - xã hội.
Câu 9: C. Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng chịu áp lực lớn về tài nguyên và vấn đề việc làm do mật độ dân số cao.
Câu 10: B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Giải thích: Ngành dệt may phát triển nhờ lao động rẻ và thị trường rộng lớn.
Câu 11: D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng thường xuyên chịu thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
Câu 12: D. Thị trường còn có nhiều biến động.
Giải thích: Đây không phải hạn chế lớn của vùng này.
Câu 13: A. Lương thực, thực phẩm.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực, thực phẩm.
Câu 14: A. Giàu có về tài nguyên khoáng sản, thủy điện.
Giải thích: Tài nguyên khoáng sản và thủy điện không phải thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 15: B. Nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
Giải thích: Khí hậu nhiệt đới gió mùa cùng mùa đông lạnh là điều kiện phát triển cây vụ đông.
Câu 16: D. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
Giải thích: Đây là đặc điểm nổi bật của Đồng bằng sông Hồng, vùng có dân số đông và lao động có trình độ.
Câu 17: C. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.
Giải thích: Điều này không phản ánh sức ép của dân số mà là vấn đề nguồn nguyên liệu công nghiệp.
Câu 18: D. Nguồn lao động dồi dào, tạo ra thị trường tiêu thụ nội vùng mạnh.
Giải thích: Dân số đông cung cấp lao động và thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa trong vùng.
Câu 19: C. Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
Giải thích: Mật độ dân số cao dẫn đến đất canh tác trên đầu người ngày càng hạn chế.
Câu 20: B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.
Giải thích: Đây là các trung tâm du lịch nổi bật ở Đồng bằng sông Hồng.
Tìm kiếm thêm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.