Câu 1: Các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Giao thông vận tải phát triển hơn.
B. Dân cư đông và kinh tế phát triển.
C. Thu nhập cao, giàu có tài nguyên.
D. Xuất hiện trung tâm thương mại.
Câu 2: Mạng di động đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam vào năm nào sau đây?
A. 1997.
B. 1995.
C. 1993.
D. 1991.
Câu 3: Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?
A. Đường sắt.
B. Đường sông.
C. Đường hàng không.
D. Đường biển.
Câu 4: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là
A. Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
D. Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?
A. Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
C. Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.
D. Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.
Câu 6: Các cảng hàng không là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta là
A. Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.
B. Nội Bài, Phú Bài và Tân Sơn Nhất.
C. Nội Bài, Cần Thơ và Tân Sơn Nhất.
D. Nội Bài, Vân Đồn và Tân Sơn Nhất.
Câu 7: Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
C. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 8: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A. Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.
B. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành viễn thông ở nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.
B. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
C. Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.
D. Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
Câu 10: Ngành bưu chính ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
B. Chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
C. Thiếu lao động có chuyên môn cao.
D. Các thiết bị trong ngành còn lạc hậu.
Câu 11: Ngành bưu chính phát triển theo hướng:
A. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa nông thôn.
B. phát triển mạng lưới sang các nước Đông Nam Á.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông.
D. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
Câu 12: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là:
A. Hải Phòng.
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội.
D. Đà Nẵng.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
B. Giao thông vận tải, tài nguyên nước.
C. Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.
D. Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.
Câu 14: Hai cảng loại đặc biệt ở nước ta hiện nay là
A. Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Vân Phong và Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Quy Nhơn và Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Chân Mây và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 15: Tuyến đường sắt dài và quan trọng nhất ở nước ta là
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Thống Nhất.
C. Hà Nội - Lạng Sơn.
D. Hà Nội - Lào Cai.
Câu 16: Loại hình nào sau đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây ở nước ta xuất hiện muộn nhất nhưng có tốc độ phát triển nhanh?
A. Đường sắt.
B. Đường hàng không.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Câu 18: Trục đường nào sau đây có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của nước ta hiện nay?
A. Đường quốc lộ 14.
B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường quốc lộ 1.
D. Đường quốc lộ 15.
Câu 19: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
A. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
B. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
C. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
D. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
Câu 20: Quốc lộ 1A là tuyến đường
A. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.
B. xương sống của hệ thống đường bộ.
C. chạy dọc biên giới phía tây.
D. ngắn nhất của nước ta.
Đáp án
Câu 1: Các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
B. Dân cư đông và kinh tế phát triển.
Giải thích: Các thành phố tập trung đông dân cư, có sức mua lớn và nền kinh tế phát triển hơn nông thôn.
Câu 2: Mạng di động đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam vào năm nào sau đây?
D. 1991.
Giải thích: Năm 1991, mạng di động Vinaphone là mạng đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam.
Câu 3: Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?
D. Đường biển.
Giải thích: Đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa nhờ chi phí thấp và khả năng chuyên chở lớn.
Câu 4: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là
B. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Giải thích: Đây là hai trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn nhất cả nước.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?
B. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
Giải thích: Ngành bưu chính phát triển nhanh, cung cấp nhiều dịch vụ hiện đại như chuyển phát nhanh, logistics.
Câu 6: Các cảng hàng không là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta là
A. Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.
Giải thích: Đây là ba cảng hàng không lớn nhất, có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế.
Câu 7: Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
C. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giải thích: Đây là ba đầu mối giao thông chính, xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
Câu 8: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
B. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Giải thích: Cơ sở hạ tầng, lao động và công nghệ là nền tảng để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành viễn thông ở nước ta hiện nay?
B. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
Giải thích: Ngành viễn thông ở Việt Nam phát triển mạnh, cung cấp nhiều dịch vụ hiện đại như internet, mạng di động.
Câu 10: Ngành bưu chính ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
Giải thích: Ngành bưu chính có mạng lưới trải rộng, bao phủ khắp các vùng, kể cả vùng sâu, vùng xa.
Câu 11: Ngành bưu chính phát triển theo hướng:
C. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông.
Giải thích: Ngành bưu chính tập trung hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu vận chuyển và thông tin ngày càng tăng.
Câu 12: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là:
C. Hà Nội.
Giải thích: Hà Nội là trung tâm đường sắt lớn nhất, kết nối nhiều tuyến đường sắt quan trọng.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
C. Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.
Giải thích: Dân cư đông và kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhu cầu lớn đối với các ngành dịch vụ.
Câu 14: Hai cảng loại đặc biệt ở nước ta hiện nay là
A. Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giải thích: Đây là hai cảng loại đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế.
Câu 15: Tuyến đường sắt dài và quan trọng nhất ở nước ta là
B. Thống Nhất.
Giải thích: Tuyến đường sắt Thống Nhất kết nối Bắc - Nam là tuyến đường sắt dài và quan trọng nhất.
Câu 16: Loại hình nào sau đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?
B. Thư, báo.
Giải thích: Thư, báo thuộc hoạt động bưu chính, không phải viễn thông.
Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây ở nước ta xuất hiện muộn nhất nhưng có tốc độ phát triển nhanh?
B. Đường hàng không.
Giải thích: Đường hàng không phát triển nhanh với nhiều chuyến bay quốc nội và quốc tế.
Câu 18: Trục đường nào sau đây có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của nước ta hiện nay?
B. Đường Hồ Chí Minh.
Giải thích: Đường Hồ Chí Minh giúp phát triển các vùng phía Tây của Việt Nam.
Câu 19: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
C. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
Giải thích: Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh là hai trục đường bộ chính xuyên suốt Bắc - Nam.
Câu 20: Quốc lộ 1A là tuyến đường
B. Xương sống của hệ thống đường bộ.
Giải thích: Quốc lộ 1A là trục đường quan trọng nhất, kết nối hầu hết các vùng kinh tế của cả nước.
Tìm kiếm thêm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.