Kiểm tra Công dân 9 cánh diều bài 2: Khoan dung

Câu 1: Phương án nào sau đây không thuộc nội dung ý nghĩa của khoan dung?

 

A. Giúp bản thân chúng ta cởi mở và hạnh phúc hơn trong cuộc sống.

B. Giúp cuộc sống và quan hệ với mọi người trở nên lành mạnh, thân ái.

C. Mọi người sẽ cảm thấy sợ hãi, hối hận khi bản thân mắc sai lầm.

D. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu quý và kính trọng.

Câu 2: Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi:

 

A. bản thân thấy vui vẻ và thoải mái.

B. họ xin lỗi và tiếp tục mắc sai lầm.

C. họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

D. họ cảm thấy hối hận vì sai lầm.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về lòng khoan dung?

 

A. Người khoan dung là người không định kiến, hẹp hòi.

B. Người có lòng khoan dung không có tính ghen ghét, đố kị,

C. Người có lòng khoan dung không phân biệt đối xử với mọi người.

D. Người khoan dung là người nhu nhược, yếu đuối, thiếu cương quyết.

Câu 4: Phương án nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?

 

A. L thường xuyên nói xấu Q với các bạn trong lớp.

B. G luôn tận tình chỉ dạy học sinh và tha thứ những lỗi nhỏ cho các em.

C. V luôn tỏ ra cáu gắt khi người khác làm sai ý mình.

D. K che dấu lỗi lầm của M để bạn không bị phạt.

Câu 5: Ý kiến nào sau đây sai khi nói về khoan dung?

 

A. Khoan dung là quyết liệt phê phán tất cả lỗi lầm của người khác.

B. Khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

C. Khoan dung xuất phát từ lòng tôn trọng và yêu thương con người.

D. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.

Câu 6: Điền vào chỗ chấm: “Khoan dung là một ... tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.”

 

A. nét đẹp

B. truyền thống

C. yếu tố

D. biểu hiện

Câu 7: Điền vào chỗ chấm: “Truyền thống khoan dung được thể hiện qua cách ... của con người trong các mối quan hệ xã hội.”

 

A. ứng xử

B. nói chuyện

C. hành động

D. tâm tư

Câu 8: Lòng khoan dung là gì?

 

A. Tính cách của người khác.

B. Không cố chấp, định kiến.

C. Sự thất bại và không chấp nhận lỗi lầm.

D. Sự tỏ ra thỏa hiệp mọi lúc.

Câu 9: Người được tha thứ nhận được điều gì?

 

A. Được mọi người yêu mến, tin cậy.

B. Có cơ hội sửa chữa lỗi lầm.

C. Có cơ hội làm việc ở các công ti lớn.

D. Nhận ra tầm quan trọng của lòng khoan dung.

Câu 10: Sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng nhau là biện pháp rèn luyện để trở thành người:

 

A. Có lòng khoan dung.

B. Có lòng yêu tổ quốc.

C. Có lòng hiếu thảo với bố mẹ.

D. Có lòng biết ơn.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây là sống hẹp hòi, ích kỉ?

 

A. K không hay tham gia hoạt động ngoại khóa vì phải ở nhà chăm ông ốm.

B. L xa lánh, không tiếp xúc với K vì K học kém hơn mình.

C. H thường đưa T về nhà sau giờ học tối vì nhà T khá xa.

D. Q thường thẳng thắn chỉ ra lỗi cho L để L có thể nhìn nhận và sửa chữa.

Câu 12: Lòng khoan dung giúp ích gì trong giao tiếp?

 

A. Tạo ra sự hiểu biết và tôn trọng.

B. Tạo ra sự tranh cãi và xung đột.

C. Tăng cường sự tự tin.

D. Bảo vệ ý kiến cá nhân.

Câu 13: Câu tục ngữ nào không nói về lòng khoan dung?

 

A. Chín bỏ làm mười.

B. Ân đền oán trả.

C. Ăn miếng trả miếng.

D. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.

Câu 14: Câu ca dao tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì ?

 

A. Lòng biết ơn.

B. Lòng trung thành.

C. Tinh thần đoàn kết.

D. Lòng khoan dung.

Câu 15: Câu danh ngôn nào sau đây không nói về lòng khoan dung?

 

A. Kết quả cao nhất của giáo dục là khoan dung.

B. Hãy tử tế, bởi bất cứ ai bạn gặp đều đang chiến đấu một cuộc chiến khó khăn hơn.

C. Nếu không muốn nghe lời xấu thì đừng nói lời xấu.

D. Tâm không hay hờn giận

Chẳng oán trách thù ai

 

Lòng khoan dung rộng rãi

 

Ấy là cảnh bồng lai.

 

Câu 16: Khi bạn gặp một quan điểm khác biệt với của mình, bạn sẽ làm gì?

 

A. Quay lưng và không nói chuyện.

B. Thảo luận một cách lịch sự và tôn trọng.

C. Chỉ trích và công kích.

D. Giữ im lặng và không biểu lộ ý kiến.

Câu 17: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông A đã làm rơi gạch sang nhà ông B làm đổ bờ tường. Ông B thấy vậy liền chửi bới gia đình ông A và đánh ông A. Vậy ông B là người như thế nào?

 

A. Ông B là người khoan dung.

B. Ông B là người khiêm tốn.

C. Ông B là người hẹp hòi.

D. Ông B là người kỹ tính.

Câu 18: Q là học sinh cá biệt của lớp 9B. Một lần nọ, Q bị nhóm bạn lớp bên cạnh đánh úp sau giờ học. Nếu em là lớp trưởng lớp 9B, em sẽ xử lí như thế nào?

 

A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

B. Nói với cô giáo để cô xử lí.

C. Xem đó là chuyện thường tình vì Q là học sinh cá biệt của lớp.

D. Tìm gặp riêng để hỏi thăm, tìm hiểu nguyên nhân và xử lí triệt để vấn đề này cho Q.

Câu 19: Bạn N rất thông minh, học giỏi nhưng hay chê bai người khác. Khi làm việc nhóm, N thường chỉ trích những điều thiếu sót của thành viên khác. Trong trường hợp này, em nên ứng xử như thế nào?

 

A. Xa lánh và không chơi với N vì tính tình rất khó ưa.

B. Nói với cô chủ nhiệm là N rất hay chê bai các bạn và khó khăn với mọi người khi làm việc nhóm.

C. Đề nghị với nhà trường cho bạn N chuyển lớp.

D. Nói chuyện với N rằng ai cũng có khuyết điểm, khuyên N không nên chê bai người khác và cho N có cơ hội sửa sai.

Lời giải tham khảo
 

Câu 1: Phương án nào sau đây không thuộc nội dung ý nghĩa của khoan dung?
Đáp án: C. Mọi người sẽ cảm thấy sợ hãi, hối hận khi bản thân mắc sai lầm.
Lý giải: Khoan dung là hành động tha thứ và thông cảm, không phải là tạo ra sự sợ hãi hay làm cho người khác cảm thấy hối hận.

Câu 2: Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi:
Đáp án: C. Họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
Lý giải: Lòng khoan dung là sự tha thứ khi người khác thực sự hối hận và nỗ lực sửa chữa sai lầm.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về lòng khoan dung?
Đáp án: D. Người khoan dung là người nhu nhược, yếu đuối, thiếu cương quyết.
Lý giải: Lòng khoan dung không đồng nghĩa với sự nhu nhược. Ngược lại, người khoan dung có sức mạnh nội tâm để tha thứ và hiểu rõ giá trị của sự tha thứ.

Câu 4: Phương án nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
Đáp án: B. G luôn tận tình chỉ dạy học sinh và tha thứ những lỗi nhỏ cho các em.
Lý giải: Biểu hiện của khoan dung là việc thông cảm và tha thứ khi người khác mắc lỗi, như G làm với học sinh của mình.

Câu 5: Ý kiến nào sau đây sai khi nói về khoan dung?
Đáp án: A. Khoan dung là quyết liệt phê phán tất cả lỗi lầm của người khác.
Lý giải: Khoan dung không phải là phê phán mạnh mẽ mọi sai lầm mà là sự thông cảm và tha thứ.

Câu 6: Điền vào chỗ chấm: “Khoan dung là một ... tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.”
Đáp án: B. Truyền thống.
Lý giải: Khoan dung là một truyền thống lâu dài và quý báu của dân tộc Việt Nam.

Câu 7: Điền vào chỗ chấm: “Truyền thống khoan dung được thể hiện qua cách ... của con người trong các mối quan hệ xã hội.”
Đáp án: A. Ứng xử.
Lý giải: Khoan dung được thể hiện qua cách ứng xử của con người với nhau trong xã hội.

Câu 8: Lòng khoan dung là gì?
Đáp án: B. Không cố chấp, định kiến.
Lý giải: Lòng khoan dung là khả năng chấp nhận sự khác biệt và không cố chấp hay định kiến với người khác.

Câu 9: Người được tha thứ nhận được điều gì?
Đáp án: B. Có cơ hội sửa chữa lỗi lầm.
Lý giải: Khi được tha thứ, người đó có cơ hội sửa chữa sai lầm và cải thiện bản thân.

Câu 10: Sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng nhau là biện pháp rèn luyện để trở thành người:
Đáp án: A. Có lòng khoan dung.
Lý giải: Sống cởi mở và tôn trọng người khác là những phẩm chất quan trọng của người có lòng khoan dung.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây là sống hẹp hòi, ích kỉ?
Đáp án: B. L xa lánh, không tiếp xúc với K vì K học kém hơn mình.
Lý giải: Xa lánh người khác vì họ học kém hơn là hành động ích kỉ và không khoan dung.

Câu 12: Lòng khoan dung giúp ích gì trong giao tiếp?
Đáp án: A. Tạo ra sự hiểu biết và tôn trọng.
Lý giải: Lòng khoan dung giúp xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp, tạo ra sự hiểu biết và tôn trọng giữa mọi người.

Câu 13: Câu tục ngữ nào không nói về lòng khoan dung?
Đáp án: C. Ăn miếng trả miếng.
Lý giải: "Ăn miếng trả miếng" thể hiện sự trả đũa, không phải là lòng khoan dung.

Câu 14: Câu ca dao tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì?
Đáp án: D. Lòng khoan dung.
Lý giải: Câu này khuyến khích sự tha thứ và khoan dung đối với những người biết nhận lỗi và sửa sai.

Câu 15: Câu danh ngôn nào sau đây không nói về lòng khoan dung?
Đáp án: C. Nếu không muốn nghe lời xấu thì đừng nói lời xấu.
Lý giải: Đây là một lời khuyên về cách giao tiếp và tránh nói xấu, không phải về lòng khoan dung.

Câu 16: Khi bạn gặp một quan điểm khác biệt với của mình, bạn sẽ làm gì?
Đáp án: B. Thảo luận một cách lịch sự và tôn trọng.
Lý giải: Khi có quan điểm khác biệt, thảo luận một cách tôn trọng là cách tiếp cận khoan dung và hiệu quả nhất.

Câu 17: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông A đã làm rơi gạch sang nhà ông B làm đổ bờ tường. Ông B thấy vậy liền chửi bới gia đình ông A và đánh ông A. Vậy ông B là người như thế nào?
Đáp án: C. Ông B là người hẹp hòi.
Lý giải: Hành động của ông B không khoan dung và thể hiện sự hẹp hòi, thiếu thông cảm.

Câu 18: Q là học sinh cá biệt của lớp 9B. Một lần nọ, Q bị nhóm bạn lớp bên cạnh đánh úp sau giờ học. Nếu em là lớp trưởng lớp 9B, em sẽ xử lí như thế nào?
Đáp án: D. Tìm gặp riêng để hỏi thăm, tìm hiểu nguyên nhân và xử lí triệt để vấn đề này cho Q.
Lý giải: Là lớp trưởng, việc giải quyết một cách thấu đáo và công bằng là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bạn học sinh.

Câu 19: Bạn N rất thông minh, học giỏi nhưng hay chê bai người khác. Khi làm việc nhóm, N thường chỉ trích những điều thiếu sót của thành viên khác. Trong trường hợp này, em nên ứng xử như thế nào?
Đáp án: D. Nói chuyện với N rằng ai cũng có khuyết điểm, khuyên N không nên chê bai người khác và cho N có cơ hội sửa sai.
Lý giải: Khuyên nhủ và giúp N nhận thức được hành động của mình là cách tiếp cận khoan dung và xây dựng một môi trường học tập lành mạnh.


Tìm kiếm tài liệu GDCD 9 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top