Hình thang - Hình thang cân | Toán 8

 

Hình thang - Hình thang cân

I. Kiến thức cần nắm

1. Hình thang

1.1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

  • Hai cạnh song song gọi là hai đáy của hình thang (AB, CD).
  • Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên của hình thang (AD, BC).

1.2. Phân loại:

  • Hình thang vuông: là hình thang có một góc vuông.
  • Hình thang cân: là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

1.3. Các đường đặc biệt trong hình thang:

  • Đường cao: là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của hình thang đến đường thẳng chứa đáy đối diện.
  • Đường trung bình:
    • Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
    • Song song với hai đáy và bằng nửa tổng độ dài hai đáy.
    • Công thức tính độ dài đường trung bình: \(\frac{AB + CD}{2}\) (với MN là đường trung bình, AB và CD là hai đáy).
  • Đường chéo:
    • Nối hai đỉnh đối diện của hình thang.
    • Tính chất: Hai đường chéo của hình thang cắt nhau tại một điểm thuộc đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.

1.4. Tính chất:

  • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng \(180^\circ.\)
  • \((\widehat{A} + \widehat{D} = 180^\circ; \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ)\)
  • Góc tạo bởi một cạnh bên và một đáy là hai góc bù nhau.

2. Hình thang cân

2.1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

2.2. Tính chất:

  • Hai cạnh bên bằng nhau. (AD = BC)
  • Hai đường chéo bằng nhau. (AC = BD)
  • Hai góc kề một đáy bằng nhau.\( (\widehat{D} = \widehat{C}; \widehat{A} = \widehat{B})\)
  • Hai góc đối bù nhau. \((\widehat{A} + \widehat{C} = 180^\circ; \widehat{B} + \widehat{D} = 180^\circ)\)
  • Là hình thang có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.
  • Hình thang cân ngoại tiếp được một đường tròn.

2.3. Dấu hiệu nhận biết:

  • Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
  • Hình thang có hai đường chéo bằng1 nhau là hình thang cân.
  • Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau2 là hình thang cân.

II. Bài tập vận dụng

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hình thang cân có bao nhiêu trục đối xứng? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4

Câu 2: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình gì? a) Hình thang vuông b) Hình thang cân c) Hình bình hành d) Hình chữ nhật

Câu 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có\( \widehat{A} = 120^\circ. \)Số đo\( \widehat{C} \)là bao nhiêu?

a) \(120^\circ\)

b) \(60^\circ\)

c) \(30^\circ\)

d) \( 90^\circ\)

Câu 4: Trong các hình sau, hình nào không phải là hình thang cân? a) Hình bình hành b) Hình chữ nhật c) Hình thoi d) Hình vuông

Câu 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 5cm, CD = 15cm, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Độ dài MN là bao nhiêu? a) 5cm b) 10cm c) 15cm d) 20cm

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có\( \widehat{A} = 80^\circ, \widehat{D} = 110^\circ\). Tính số đo các góc B và C.

Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = 6cm, CD = 10cm, AD = 5cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.

Bài 3: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AC = BD. Chứng minh ABCD là hình thang cân.

Bài 4: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 10cm, CD = 16cm. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Tính độ dài MN.

Bài 5: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Kẻ đường cao AH. Biết AH = 6cm, HC = 8cm. Tính độ dài đường chéo BD.

Bài 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Đường thẳng EF cắt hai đường chéo BD và AC lần lượt tại I và K. Chứng minh:

a)\( IK = \frac{CD - AB}{2} \)

b) IE = IF, KF = KE.

3. Bài tập nâng cao

Bài 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC, BD là tia phân giác của\( \widehat{D}\). Tính chu vi hình thang, biết BC = 4cm.

Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MNPQ là hình thang cân.

Bài 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Kẻ các đường cao AE, BF của hình thang. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OE = OF.

Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên hai cạnh bên AB, AC lấy hai điểm M, N sao cho AM = AN. Chứng minh
a) MN // BC. b) Tứ giác BMNC là hình thang cân.

Bài 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Qua E kẻ đường thẳng song song với hai đáy, cắt AD và BC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{AB} + \frac{1}{CD} = \frac{2}{MN}\)

III. Đáp án bài tập trắc nghiệm

Câu 1: a) 1 Câu 2: b) Hình thang cân Câu 3: b) 60^\circ Câu 4: c) Hình thoi Câu 5: b) 10cm


Tìm kiếm các tài liệu bổ trợ tại trang chủ để ôn luyện và nâng cao kiến thức hoặc lựa chọn trực tiếp tại đây

 

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top