1. Hình thang
1.1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
1.2. Phân loại:
1.3. Các đường đặc biệt trong hình thang:
1.4. Tính chất:
2. Hình thang cân
2.1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
2.2. Tính chất:
2.3. Dấu hiệu nhận biết:
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hình thang cân có bao nhiêu trục đối xứng? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 2: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình gì? a) Hình thang vuông b) Hình thang cân c) Hình bình hành d) Hình chữ nhật
Câu 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có\( \widehat{A} = 120^\circ. \)Số đo\( \widehat{C} \)là bao nhiêu?
a) \(120^\circ\)
b) \(60^\circ\)
c) \(30^\circ\)
d) \( 90^\circ\)
Câu 4: Trong các hình sau, hình nào không phải là hình thang cân? a) Hình bình hành b) Hình chữ nhật c) Hình thoi d) Hình vuông
Câu 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 5cm, CD = 15cm, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Độ dài MN là bao nhiêu? a) 5cm b) 10cm c) 15cm d) 20cm
2. Bài tập tự luận
Bài 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có\( \widehat{A} = 80^\circ, \widehat{D} = 110^\circ\). Tính số đo các góc B và C.
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = 6cm, CD = 10cm, AD = 5cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.
Bài 3: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AC = BD. Chứng minh ABCD là hình thang cân.
Bài 4: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 10cm, CD = 16cm. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Tính độ dài MN.
Bài 5: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Kẻ đường cao AH. Biết AH = 6cm, HC = 8cm. Tính độ dài đường chéo BD.
Bài 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Đường thẳng EF cắt hai đường chéo BD và AC lần lượt tại I và K. Chứng minh:
a)\( IK = \frac{CD - AB}{2} \)
b) IE = IF, KF = KE.
3. Bài tập nâng cao
Bài 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC, BD là tia phân giác của\( \widehat{D}\). Tính chu vi hình thang, biết BC = 4cm.
Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MNPQ là hình thang cân.
Bài 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Kẻ các đường cao AE, BF của hình thang. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OE = OF.
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên hai cạnh bên AB, AC lấy hai điểm M, N sao cho AM = AN. Chứng minh
a) MN // BC. b) Tứ giác BMNC là hình thang cân.
Bài 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Qua E kẻ đường thẳng song song với hai đáy, cắt AD và BC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{AB} + \frac{1}{CD} = \frac{2}{MN}\)
Câu 1: a) 1 Câu 2: b) Hình thang cân Câu 3: b) 60^\circ Câu 4: c) Hình thoi Câu 5: b) 10cm
Tìm kiếm các tài liệu bổ trợ tại trang chủ để ôn luyện và nâng cao kiến thức hoặc lựa chọn trực tiếp tại đây