Giải BT SGK Lịch sử 12 cánh diều BÀI 11. THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY.

BÀI 11. THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY.

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. THÀNH TỰU CƠ BẢN CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục a, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực chính trị.

CH: Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và khai thác các hình, bảng trong mục b, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay.

CH: Đọc thông tin và khai thác hình trong mục c, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực xã hội từ năm 1986 đến nay.

CH: Dựa vào thông tin trong mục d, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1986 đến nay.

CH: Kể tên một số di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam được UNESCO ghi danh mà em biết.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục e, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay.

2. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.

CH: Dựa vào thông tin trong mục 2, nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

LUYỆN TẬP

CH1: Hoàn thành bảng thể hiện những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, hội nhập quốc tế theo mẫu sau vào vở ghi.

Lĩnh vực

Thành tựu cơ bản

Chính trị

?

Kinh tế

?

Xã hội

?

Văn hóa

?

Hội nhập quốc tế

?

VẬN DỤNG

CH2: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em từ năm 1986 đến nay và giới thiệu với thầy cô, bạn học.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

GIẢI CHI TIẾT NHẤT

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. Thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục a, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực chính trị.

Công cuộc Đổi mới đã giúp củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, khẳng định vị trí của hệ thống chính trị. Hệ thống pháp luật và chính sách ngày càng hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Chính quyền các cấp ngày càng gần gũi, hoạt động hiệu quả hơn, đảm bảo dân chủ và sự tham gia của nhân dân trong quản lý nhà nước.

CH: Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay.

Quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

Quyền tham gia ý kiến trong xây dựng pháp luật, các chính sách lớn của đất nước.

Quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật hoặc chính sách không phù hợp.

Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức đoàn thể, hội nhóm thúc đẩy dân chủ như Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và khai thác các hình, bảng trong mục b, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và nhanh chóng: GDP tăng trưởng trung bình từ 6-7%/năm trong nhiều giai đoạn.

Từ một nước kém phát triển, Việt Nam trở thành nước có thu nhập trung bình.

Các ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đều đạt được những bước tiến quan trọng. Nông nghiệp từ chỗ thiếu lương thực đã trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ với các mặt hàng chủ lực như dệt may, gỗ, điện tử.

CH: Đọc thông tin và khai thác hình trong mục c, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực xã hội từ năm 1986 đến nay.

Giảm tỷ lệ hộ nghèo: Từ 58% năm 1993 giảm xuống dưới 3% (theo chuẩn đa chiều 2020).

Hệ thống giáo dục mở rộng và chất lượng cải thiện, với tỷ lệ phổ cập giáo dục ngày càng cao.

Y tế phát triển, tuổi thọ trung bình tăng lên đáng kể (từ 65 tuổi năm 1985 lên hơn 73 tuổi hiện nay).

Các chính sách an sinh xã hội ngày càng được chú trọng, đời sống người dân cải thiện.

CH: Dựa vào thông tin trong mục d, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1986 đến nay.

Nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận (ví dụ: Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế).

Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc kết hợp với tiếp thu các giá trị văn hóa tiến bộ từ thế giới.

Hoạt động nghệ thuật và sáng tạo phát triển, tạo ra nhiều tác phẩm có giá trị.

CH: Kể tên một số di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam được UNESCO ghi danh mà em biết.

Vịnh Hạ Long

Quần thể di tích Cố đô Huế

Phố cổ Hội An

Khu di tích Mỹ Sơn

Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục e, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay.

Việt Nam là thành viên tích cực của ASEAN, WTO, và nhiều tổ chức quốc tế khác.

Quan hệ ngoại giao mở rộng với hơn 180 quốc gia.

Tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP, EVFTA.

Đóng góp tích cực vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.

2. Một số bài học kinh nghiệm

CH: Dựa vào thông tin trong mục 2, nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp linh hoạt với đổi mới và sáng tạo.

Đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu, lấy nhân dân làm trung tâm.

Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, kết hợp nội lực và ngoại lực.

Kế thừa những thành tựu của thế giới và áp dụng sáng tạo phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước.

LUYỆN TẬP

CH1: Hoàn thành bảng thể hiện những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên các lĩnh vực.

Lĩnh vực Thành tựu cơ bản
Chính trị Củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường dân chủ.
Kinh tế Tăng trưởng GDP, phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ; trở thành nước có thu nhập trung bình.
Xã hội Giảm nghèo, cải thiện giáo dục, y tế, tăng tuổi thọ, chú trọng chính sách an sinh.
Văn hóa Bảo tồn di sản, phát triển nghệ thuật, mở rộng giao lưu văn hóa.
Hội nhập quốc tế Tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hiệp định thương mại, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

VẬN DỤNG

CH2: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em từ năm 1986 đến nay và giới thiệu với thầy cô, bạn học.

Học sinh có thể sưu tầm thông tin về các lĩnh vực như phát triển kinh tế địa phương (ví dụ: một khu công nghiệp, làng nghề, sản phẩm OCOP), cải thiện giáo dục, hoặc các di tích văn hóa, lịch sử đã được bảo tồn.

Tìm kiếm tài liệu học tập lịch sử 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top