Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 37. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

BÀI 37. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Biển Đông là vùng biển có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội – chính trị và an ninh quốc phòng đối với nhiều quốc gia ven Biển Đông và trên thế giới. Nước ta đã xác định mục tiêu trở thành quốc gia biển mạnh trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam. Vậy, Biển Đông có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng của nước ta?

I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG VÀ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

CH: Dựa vào hình 37 và thông tin trong bài, hãy trình bày:

- Khái quát về Biển Đông và vùng biển Việt Nam.

- Vùng biển Việt Nam cùng các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta.

II. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BIỂN – ĐẢO VIỆT NAM

CH: Dựa vào hình 37 và thông tin trong bài, hãy chứng minh vùng biển nước ta, các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng (gồm tài nguyên sinh vật biển, khoáng sản, du lịch và những loại tài nguyên khác).

III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo của nước ta.

IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy giải thích sự cần thiết bảo vệ môi trường biển nước ta.

V. Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy:

- Phân tích ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.

- Nêu một số định hướng trong giải quyết các tranh chấp vùng biển – đảo ở Việt Nam.

LUYỆN TẬP

CH: Lập sơ đồ thể hiện tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo Việt Nam.

CH: Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh các đảo và quần đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng nước ta.

VẬN DỤNG

CH: Xây dựng kế hoạch tổ chức một hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường biển - đảo nước ta.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI GIẢI CHI TIẾT

MỞ ĐẦU

Biển Đông có vai trò và ý nghĩa đặc biệt đối với phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng của nước ta bởi đây là một trong những vùng biển quan trọng nhất trên thế giới. Với vị trí nằm trên tuyến hàng hải quốc tế chiến lược, Biển Đông không chỉ cung cấp nguồn tài nguyên phong phú mà còn tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển và củng cố an ninh quốc gia. Định hướng trở thành quốc gia biển mạnh của Việt Nam đã khẳng định tầm quan trọng của việc khai thác và bảo vệ vùng biển, đảo quốc gia.

I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG VÀ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

Câu hỏi: Dựa vào hình 37 và thông tin trong bài, hãy trình bày:

  1. Khái quát về Biển Đông và vùng biển Việt Nam.
  2. Vùng biển Việt Nam cùng các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta.

Trả lời:

Khái quát về Biển Đông và vùng biển Việt Nam: Biển Đông có diện tích khoảng 3,5 triệu km², là biển lớn thứ hai trong khu vực Thái Bình Dương. Biển Đông giáp với 9 quốc gia, trong đó Việt Nam sở hữu bờ biển dài hơn 3.260 km, kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Vùng biển Việt Nam bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, có tổng diện tích hơn 1 triệu km².

Vùng biển Việt Nam cùng các đảo và quần đảo: Vùng biển nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ, trong đó hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có vai trò đặc biệt quan trọng. Các đảo ven bờ như Cát Bà, Phú Quốc không chỉ là căn cứ quân sự mà còn là khu vực kinh tế tiềm năng. Các quần đảo xa bờ giúp khẳng định chủ quyền quốc gia và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

II. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BIỂN – ĐẢO VIỆT NAM

Câu hỏi: Dựa vào hình 37 và thông tin trong bài, hãy chứng minh vùng biển nước ta, các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng (gồm tài nguyên sinh vật biển, khoáng sản, du lịch và những loại tài nguyên khác).

Trả lời:

Tài nguyên sinh vật biển: Biển Đông là nơi có hệ sinh thái phong phú với khoảng 2.000 loài cá, 600 loài giáp xác, và 100 loài tôm. Đặc biệt, đây là ngư trường lớn của Việt Nam với các loại hải sản có giá trị kinh tế cao như cá ngừ, cá thu, mực.

Tài nguyên khoáng sản: Biển Đông có trữ lượng dầu khí rất lớn, đặc biệt ở các bồn trũng Cửu Long, Nam Côn Sơn, và Sông Hồng. Đây là nguồn năng lượng chiến lược không chỉ phục vụ kinh tế trong nước mà còn góp phần đảm bảo an ninh năng lượng.

Tài nguyên du lịch: Các vịnh biển như Hạ Long, Nha Trang, Phú Quốc có cảnh quan tuyệt đẹp, thu hút hàng triệu du khách trong và ngoài nước mỗi năm. Vùng biển còn nổi bật với tiềm năng khai thác du lịch sinh thái, thể thao biển.

Những tài nguyên khác: Biển Đông là nơi thuận lợi để phát triển năng lượng gió, năng lượng mặt trời và nuôi trồng thủy sản.

III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN BIỂN – ĐẢO VIỆT NAM

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo của nước ta.

Trả lời:

Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động khai thác tổng hợp tài nguyên biển, gồm:

  1. Đánh bắt hải sản: Ngành đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh, tạo nguồn thu nhập lớn cho ngư dân. Tuy nhiên, tình trạng khai thác quá mức tại một số ngư trường đang gây nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.

  2. Khai thác dầu khí: Hoạt động khai thác dầu khí chủ yếu diễn ra ở các vùng thềm lục địa phía Nam. Đây là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của quốc gia.

  3. Phát triển du lịch: Các địa phương ven biển như Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa đã đầu tư mạnh vào du lịch biển, thu hút lượng lớn khách quốc tế.

  4. Giao thông vận tải biển: Việt Nam đã xây dựng nhiều cảng biển lớn như Cái Mép - Thị Vải, Hải Phòng, và Sài Gòn, trở thành điểm trung chuyển hàng hóa quan trọng trong khu vực.

IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy giải thích sự cần thiết bảo vệ môi trường biển nước ta.

Trả lời:

Bảo vệ môi trường biển là yêu cầu cấp thiết vì:

  1. Biển đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và phát triển kinh tế - xã hội. Nếu môi trường biển bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản sẽ suy giảm, ảnh hưởng đến an ninh lương thực.

  2. Môi trường biển bị ô nhiễm sẽ làm mất đi cảnh quan thiên nhiên, giảm sức hấp dẫn du lịch biển.

  3. Việc khai thác dầu khí và đánh bắt hải sản quá mức có thể gây suy thoái hệ sinh thái, đe dọa đa dạng sinh học.

  4. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang gây nhiều thách thức, đòi hỏi các biện pháp bảo vệ môi trường mạnh mẽ hơn.

V. Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy:

  1. Phân tích ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.
  2. Nêu một số định hướng trong giải quyết các tranh chấp vùng biển – đảo ở Việt Nam.

Trả lời:

  1. Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông:

    Về kinh tế: Biển Đông là nơi tập trung các tuyến hàng hải quốc tế, giúp Việt Nam giao thương với thế giới. Đây cũng là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên lớn như dầu khí, hải sản.Về an ninh: Biển Đông giữ vai trò phòng thủ chiến lược, là lá chắn bảo vệ lãnh thổ đất nước. Các đảo và quần đảo như Trường Sa, Hoàng Sa giúp kiểm soát hoạt động trên biển.
  2. Định hướng giải quyết tranh chấp:

    Kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển đảo trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982.Tăng cường hợp tác quốc tế để xây dựng môi trường hòa bình, ổn định tại Biển Đông.Phát triển kinh tế biển bền vững nhằm khẳng định chủ quyền và nâng cao vị thế quốc gia.

LUYỆN TẬP

  1. Lập sơ đồ thể hiện tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo Việt Nam. (Sơ đồ minh họa chi tiết các lĩnh vực khai thác: đánh bắt, dầu khí, du lịch, giao thông vận tải).

  2. Lấy ví dụ cụ thể chứng minh các đảo và quần đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng nước ta:

    Đảo Phú Quốc là trung tâm du lịch lớn, đóng góp lớn vào GDP quốc gia.Quần đảo Trường Sa là vị trí chiến lược trong việc bảo vệ lãnh hải.

VẬN DỤNG

Xây dựng kế hoạch tổ chức một hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường biển - đảo nước ta.

  1. Chủ đề: “Hãy cùng hành động vì biển đảo xanh.”
  2. Hoạt động: Tổ chức hội thảo, làm sạch bãi biển, giáo dục học sinh về tầm quan trọng của biển.
  3. Đối tượng: Học sinh, người dân địa phương, ngư dân.
  4. Kế hoạch chi tiết:Phát động phong trào thu gom rác thải nhựa.Tuyên truyền qua các phương tiện truyền thông.Kêu gọi sự tham gia của cộng đồng và doanh nghiệp

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top