Vùng kinh tế trọng điểm là một trong những vùng kinh tế - xã hội, được hình thành và phát triển ở nước ta từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay. Vùng kinh tế trọng điểm hội tụ đầy đủ nhất các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, có vai trò quyết định đối với nền kinh tế đất nước. Hiện nay, nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm. Vậy, các vùng đó có lợi thế nổi bật như thế nào? Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò và đóng góp gì trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
CH1: Dựa vào hình 36.1 và thông tin trong bài, hãy:
- Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
- Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
CH2: Dựa vào hình 36.2 và thông tin trong bài, hãy:
- Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
- Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
CH3: Dựa vào hình 36.3 và thông tin trong bài, hãy:
- Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
- Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
CH4: Dựa vào hình 36.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
- Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
CH: Dựa vào bảng 36, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng đóng góp GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong GDP cả nước, năm 2021. Rút ra nhận xét.
CH: Tìm hiểu về quy hoạch các vùng động lực quốc gia của nước ta giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 và thu thập thông tin về một trong các vùng động lực ấy.
PHẦN II .Lời giải tham khảo
MỞ ĐẦU
Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hiện nay, nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm, mỗi vùng mang những lợi thế nổi bật về vị trí địa lý, nguồn lực tự nhiên và con người, góp phần thúc đẩy kinh tế đất nước.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
Giải chi tiết:
Tập trung các nguồn lực phát triển kinh tế: Các vùng kinh tế trọng điểm đều hội tụ các yếu tố thuận lợi nhất để phát triển kinh tế - xã hội như vị trí địa lý chiến lược, tài nguyên phong phú, cơ sở hạ tầng hiện đại, và nguồn lao động có chất lượng cao. Đây là những khu vực có vai trò dẫn dắt nền kinh tế quốc gia.
Góp phần quan trọng vào GDP cả nước: Mặc dù chiếm diện tích nhỏ so với cả nước, các vùng kinh tế trọng điểm đóng góp tỷ trọng lớn trong GDP, là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tạo mối liên kết vùng: Các vùng kinh tế trọng điểm có sự liên kết chặt chẽ với các vùng khác, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các khu vực.
Định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Các vùng này tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu, hướng tới xây dựng nền kinh tế xanh, bền vững và ứng dụng công nghệ cao.
II. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Ở NƯỚC TA
CH1: Dựa vào hình 36.1 và thông tin trong bài, hãy:
Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm ở khu vực phía Bắc Việt Nam, bao gồm các tỉnh và thành phố trọng yếu như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, và Vĩnh Phúc. Vị trí gần biển và cửa ngõ giao thương quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
Vùng được hình thành từ đầu thập niên 90, với định hướng phát triển trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu phía Bắc. Trong quá trình phát triển, vùng đã có những bước tiến mạnh mẽ về công nghiệp, dịch vụ và đô thị hóa.
Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
Nguồn lực:
Tài nguyên khoáng sản phong phú, đồng bằng rộng lớn, khí hậu ôn hòa.
Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại, đặc biệt là hệ thống cảng biển và sân bay.
Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ cao.
Thực trạng:
Công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, một số hạn chế về môi trường và hạ tầng đô thị.
Định hướng:
Phát triển công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
Đẩy mạnh kết nối giao thông vùng và liên vùng.
CH2: Dựa vào hình 36.2 và thông tin trong bài, hãy:
Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung kéo dài từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi, nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây, kết nối với các nước Lào, Thái Lan và Campuchia.
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
Được hình thành nhằm thúc đẩy kinh tế miền Trung, tận dụng vị trí chiến lược và nguồn tài nguyên biển. Vùng từng bước phát triển với sự tập trung vào công nghiệp, dịch vụ cảng biển và du lịch.
Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
Nguồn lực:
Dải đất ven biển, cảng nước sâu, tài nguyên du lịch và nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
Vị trí giao thương thuận lợi giữa hai miền đất nước.
Thực trạng:
Phát triển du lịch mạnh nhưng công nghiệp còn hạn chế.
Cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.
Định hướng:
Đẩy mạnh phát triển cảng biển, dịch vụ logistics.
Tập trung khai thác năng lượng tái tạo và bảo vệ môi trường.
CH3: Dựa vào hình 36.3 và thông tin trong bài, hãy:
Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, và các tỉnh lân cận. Đây là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
Hình thành từ cuối thế kỷ XX, vùng này được định hướng phát triển thành trung tâm kinh tế công nghiệp, dịch vụ, tài chính lớn nhất cả nước. Quá trình phát triển gắn liền với mở cửa kinh tế và đầu tư nước ngoài.
Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
Nguồn lực:
Vị trí trung tâm, gần cảng biển lớn, hệ thống giao thông liên kết chặt chẽ.
Nguồn lao động tay nghề cao, năng động.
Thực trạng:
Công nghiệp phát triển mạnh nhưng chịu áp lực về môi trường và giao thông.
Khu vực dịch vụ, tài chính và thương mại phát triển vượt bậc.
Định hướng:
Xây dựng đô thị thông minh, công nghiệp 4.0.
Giảm thiểu tác động môi trường, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn.
CH4: Dựa vào hình 36.4 và thông tin trong bài, hãy:
Xác định vị trí của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng kinh tế trọng điểm này bao gồm Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và một số tỉnh lân cận, nằm ở cực Nam đất nước, gần biển Đông.
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
Được hình thành để phát huy tiềm năng kinh tế nông nghiệp và thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long, vùng này phát triển dựa trên các ngành kinh tế nông nghiệp xuất khẩu và dịch vụ hậu cần.
Nêu các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng.
Nguồn lực:
Đồng bằng phù sa màu mỡ, hệ thống sông ngòi phong phú.
Tài nguyên thủy sản và nông nghiệp đa dạng.
Thực trạng:
Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo nhưng giá trị gia tăng chưa cao.
Ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
Định hướng:
Ứng dụng công nghệ cao vào nông nghiệp.
Xây dựng hệ thống đê điều, chống ngập mặn.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Dựa vào bảng 36, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng đóng góp GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong GDP cả nước, năm 2021. Rút ra nhận xét.
Giải chi tiết:
Vẽ biểu đồ cột hoặc tròn để thể hiện tỉ trọng GRDP của 4 vùng kinh tế trọng điểm.
Nhận xét: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng góp lớn nhất, tiếp theo là Bắc Bộ, miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Tìm hiểu về quy hoạch các vùng động lực quốc gia của nước ta giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 và thu thập thông tin về một trong các vùng động lực ấy.
Giải chi tiết: Theo quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030, các vùng động lực quốc gia tập trung phát triển các ngành mũi nhọn, đổi mới sáng tạo và kinh tế số. Ví dụ, vùng Đông Nam Bộ được định hướng thành trung tâm tài chính và công nghệ cao khu vực Đông Nam Á, với hạ tầng giao thông và đô thị thông minh.
Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây