Giải BT SGK Công nghệ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 6. RỪNG Ở VIỆT NAM

BÀI 6. RỪNG Ở VIỆT NAM

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. Vai trò của rừng

CH1: Em hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong mỗi trường hợp được minh họa ở Hình 6.1.

CH2: Hãy kể tên những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng

2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam

CH1: Những loại rừng ở Hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm nào của rừng?

CH2: Hãy cho biết tên gọi loại rừng trong Hình 6.3

CH3: Tại địa phương em có những loại rừng nào? Hãy kể tên rừng ở Việt Nam mà em biết.

CH4: Hình 6.4 cho thấy rừng giúp ích cho môi trường và cho đời sống con người như thế nào?

LUYỆN TẬP

CH1: Hãy quan sát Hình 6.5 và kể tên những sản phẩm thu được từ rừng phục vụ cho đời sống

CH2: Hãy cho biết mục đích sử dụng các loại rừng thể hiện ở hình 6.6; 6.7 và 6.8

VẬN DỤNG

CH1: Rừng giúp ích như thế nào cho cuộc sống của gia đình em và người dân địa phương nơi em sinh sống?

PHẦN II: LỜI GIẢI THAM KHẢO

1. Vai trò của rừng

Câu hỏi 1: Em hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong mỗi trường hợp được minh họa ở Hình 6.1.

Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, cải thiện đời sống con người và hỗ trợ sản xuất. Đầu tiên, rừng có khả năng hấp thụ khí CO₂ và cung cấp O₂, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính và bảo vệ khí hậu toàn cầu. Rừng còn giúp điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất và giảm thiểu nguy cơ thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất.

Về mặt đời sống, rừng cung cấp một môi trường sống cho nhiều loài động, thực vật, giúp bảo tồn đa dạng sinh học. Ngoài ra, rừng mang lại những sản phẩm cần thiết như gỗ, thực phẩm, dược liệu và nhiều nguyên liệu khác. Trong sản xuất, rừng cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp như chế biến gỗ, sản xuất giấy, và dược phẩm, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong phát triển du lịch sinh thái.

Câu hỏi 2: Hãy kể tên những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng.

Các ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng bao gồm:

Ngành chế biến gỗ: Sản xuất đồ nội thất, xây dựng và trang trí.

Ngành sản xuất giấy: Tận dụng bột gỗ để làm giấy và các sản phẩm liên quan.

Ngành dược phẩm: Sử dụng thảo dược từ rừng để bào chế thuốc.

Ngành thực phẩm: Cung cấp nông sản từ rừng như mật ong, nấm, quả rừng.

Ngành thủ công mỹ nghệ: Sử dụng lâm sản ngoài gỗ để chế tác các sản phẩm như đồ đan lát, đồ thủ công.

2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam

Câu hỏi 1: Những loại rừng ở Hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm nào của rừng?

Những loại rừng ở Hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm sinh thái và chức năng của rừng. Cụ thể, rừng thường được phân loại theo:

Đặc điểm thực vật chính: Ví dụ, rừng tre nứa, rừng cây lá rộng, hoặc rừng cây lá kim.

Chức năng bảo vệ: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Loại hình sử dụng đất: Rừng tự nhiên hoặc rừng trồng.

Câu hỏi 2: Hãy cho biết tên gọi loại rừng trong Hình 6.3.

Trong Hình 6.3, các loại rừng được đặt tên dựa trên mục đích sử dụng. Có thể kể đến như:

Rừng đặc dụng: Được bảo vệ nghiêm ngặt để bảo tồn thiên nhiên, phát triển du lịch sinh thái.

Rừng phòng hộ: Có chức năng bảo vệ môi trường, nguồn nước và đất đai.

Rừng sản xuất: Được khai thác hợp lý để cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

Câu hỏi 3: Tại địa phương em có những loại rừng nào? Hãy kể tên rừng ở Việt Nam mà em biết.

Tại mỗi địa phương ở Việt Nam có thể có các loại rừng khác nhau, bao gồm rừng phòng hộ, rừng sản xuất, hoặc rừng đặc dụng. Một số khu rừng nổi tiếng ở Việt Nam là:

Rừng phòng hộ đầu nguồn sông Đà (Tây Bắc).

Rừng quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình).

Rừng U Minh Thượng và U Minh Hạ (Cà Mau, Kiên Giang).

Rừng Tràm Trà Sư (An Giang).

Rừng quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế).

Câu hỏi 4: Hình 6.4 cho thấy rừng giúp ích cho môi trường và cho đời sống con người như thế nào?

Hình 6.4 minh họa vai trò thiết yếu của rừng trong bảo vệ môi trường và đời sống con người. Rừng giúp lọc không khí, cung cấp khí O₂, hấp thụ CO₂, và giảm thiểu ô nhiễm. Rừng cũng là nơi trú ngụ của các loài động, thực vật quý hiếm, giúp duy trì cân bằng sinh thái. Ngoài ra, rừng cung cấp nguồn tài nguyên thiết yếu như gỗ, nước, và thực phẩm, tạo việc làm và thu nhập cho cộng đồng địa phương.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Hãy quan sát Hình 6.5 và kể tên những sản phẩm thu được từ rừng phục vụ cho đời sống.

Từ rừng, chúng ta có thể thu được nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, bao gồm:

Gỗ và lâm sản: Sử dụng để làm nhà, đồ nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ.

Thực phẩm: Các loại trái cây rừng, mật ong, nấm, măng.

Dược liệu: Các loại thảo dược, cây thuốc quý.

Nguyên liệu công nghiệp: Tre, nứa, lá cọ để sản xuất giấy, vải.

Câu hỏi 2: Hãy cho biết mục đích sử dụng các loại rừng thể hiện ở Hình 6.6; 6.7 và 6.8.

Hình 6.6: Thể hiện rừng phòng hộ, có chức năng chính là bảo vệ đất, nước, giảm thiểu thiên tai.

Hình 6.7: Thể hiện rừng đặc dụng, được bảo vệ nghiêm ngặt nhằm bảo tồn hệ sinh thái và phát triển du lịch sinh thái.

Hình 6.8: Thể hiện rừng sản xuất, được sử dụng để cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp như chế biến gỗ và sản xuất giấy.

VẬN DỤNG

Câu hỏi 1: Rừng giúp ích như thế nào cho cuộc sống của gia đình em và người dân địa phương nơi em sinh sống?

Rừng mang lại nhiều lợi ích cho gia đình và cộng đồng địa phương. Đối với gia đình em, rừng cung cấp không khí trong lành, giúp giảm nhiệt độ môi trường xung quanh. Các sản phẩm từ rừng như gỗ, tre, măng, hoặc mật ong là nguồn thu nhập và thực phẩm thiết yếu.

Đối với người dân địa phương, rừng là nguồn cung cấp nước sạch, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán. Ngoài ra, các khu rừng còn tạo cơ hội việc làm qua các hoạt động trồng rừng, khai thác lâm sản và phát triển du lịch sinh thái, góp phần nâng cao đời sống kinh tế và xã hội. Rừng cũng là nơi lưu giữ giá trị văn hóa và truyền thống gắn bó lâu đời của người dân.

Tìm kiếm tài liệu học tập Công nghệ 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top