Kiểm tra Ngữ văn 6 Kết nối tri thức Bài 2: Thực hành tiếng Việt

Câu 1: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?

A. Một kiểu

B. Hai kiểu

C. Ba kiểu

D. Bốn kiểu

Câu 2: Ý nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?

A. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.

B. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương tiện so sánh.

C. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.

D. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, sự vật so sánh.

Câu 3: Em hãy cho biết nghĩa của từ “nhô” trong câu thơ:

Mặt trời mới nhô cao

Cho trẻ con nhìn rõ

A. Động từ, đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc phía trước, so với những cái xung quanh (mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời so với núi non, cây cối).

B. Tính từ, chỉ việc một vật vượt lên trên, cao hơn các vật khác.

C. Tính từ, chỉ đặc điểm cao hơn, mạnh hơn của một sự vật (mặt trời).

D. Động từ, chỉ việc vươn lên, vượt trội hơn của sự vật (mặt trời).

Câu 4: Vế A trong phép so sánh là:

A. Sự vật được so sánh

B. Sự vật dùng để so sánh

C. Phương tiện so sánh

D. Không có ý nào đúng cả

Câu 5: Em hãy đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:

Màu xanh bắt đầu cỏ

Màu xanh bắt đầu cây

Cây cao bằng gang tay

Lá cỏ bằng sợi tóc

Cái hoa bằng cái cúc

Màu đỏ làm ra hoa

Chim bấy giờ sinh ra

Cho trẻ nghe tiếng hót

Tiếng hót trong bằng nước

Tiếng hót cao bằng mây

Những làn gió thơ ngây

Truyền âm thanh đi khắp

(Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1978, tr. 49 – 50)

A. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho câu thơ thêm sinh động.

B. Biện pháp tu từ so sánh đã vẽ lên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

C. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho mọi vật nhỏ lại, thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

D. Biện pháp tu từ so sánh đã khiến mọi vật trở nên sinh động, có hồn.Câu 2. Em hãy ghép các biện pháp tu từ (bên trái) với khái niệm tương ứng (bên phải).

Biện pháp tu từ Khái niệm

1. Nhân hóa a. là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh.

2. So sánh b. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

3. Điệp ngữ c. là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt.

A. 1 – c, 2 – b, 3 – a

B. 1 – b, 2 – c, 3 – a

C. 1 – a, 2 – c, 3 – b

D. 1 – c, 2 – a, 3 – b

Câu 6: Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ nào được dùng theo lối ẩn dụ?

A. Mặt trời mọc ở đồng bằng

B. Thấy anh như thấy mặt trời   Chói chang khó ngó, trao lời khó trao

C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ    Mặt trời chân lí chói qua tim

D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh

Câu 7: Trong ví dụ sau, tác giả đã sử dụng kiểu nhân hóa nào?

“Núi cao chi lắm núi ơi

Núi che mặt trời chẳng thấy người thương”

A. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật

B. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hóa?

A. Cây dừa, sãi tay bơi

B. Cỏ gà rung tai

C. Kiến hành quân đầy đường

D. Bố em đi cày về

Câu 9:  Câu nào dưới đây không sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

A. Áo chàm đưa buổi phân li

B. Người cha mái tóc bạc

C. Ngày Huế đổ máu

D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. Hoán dụ

Câu 11: Phép ẩn dụ trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?

“Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”

A. Ẩn dụ hình thức

B. Ẩn dụ cách thức

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Câu 12: Em điền từ gì vào câu “Mai em sẽ đi… viện bảo tàng quân đội?”

A. thăm quan

B. tham quan

C. du lịch

Câu 13: Từ nào kết hợp được với “như lim”?

A. Đỏ

B. Đen

C. Nâu

D. Chắc

Câu 14:  Để miêu tả cảnh mùa thu, câu văn nào dưới đây không phù hợp?

A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng.

B. Những chiếc lá vàng bay bay theo chiều gió.

C. Những bông hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường.

D. Vầng trăng tròn sáng như gương.

Câu 15: Em hãy đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:

Màu xanh bắt đầu cỏ

Màu xanh bắt đầu cây

Cây cao bằng gang tay

Lá cỏ bằng sợi tóc

Cái hoa bằng cái cúc

Màu đỏ làm ra hoa

Chim bấy giờ sinh ra

Cho trẻ nghe tiếng hót

Tiếng hót trong bằng nước

Tiếng hót cao bằng mây

Những làn gió thơ ngây

Truyền âm thanh đi khắp

(Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1978, tr. 49 – 50)

A. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho câu thơ thêm sinh động.

B. Biện pháp tu từ so sánh đã vẽ lên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

C. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho mọi vật nhỏ lại, thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

D. Biện pháp tu từ so sánh đã khiến mọi vật trở nên sinh động, có hồn.

Tham khảo đáp án dưới đây:

Câu 1: C. Ba kiểu
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp.

Câu 2: C. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, sự vật so sánh.
Ý này thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất.

Câu 3: A. Động từ, đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc phía trước, so với những cái xung quanh (mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời so với núi non, cây cối).
Nghĩa của từ "nhô" trong câu thơ là động từ, chỉ việc đưa phần đầu lên cao, vượt lên trên các vật khác.

Câu 4: A. Sự vật được so sánh
Vế A trong phép so sánh là sự vật được so sánh.

Câu 5: C. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho mọi vật nhỏ lại, thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.
Biện pháp tu từ so sánh giúp tạo ra một hình ảnh sinh động và dễ thương trong mắt trẻ thơ, đồng thời vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

Câu 6: A. 1 – c, 2 – b, 3 – a

    1. Nhân hóa - c. là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người.
    1. So sánh - b. là biện pháp tu từ đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng.
    1. Điệp ngữ - a. là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ để làm nổi bật ý.

Câu 7: C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Trong ví dụ trên, tác giả đã sử dụng kiểu nhân hóa bằng cách trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

Câu 8: D. Bố em đi cày về
Hình ảnh "Bố em đi cày về" không phải là hình ảnh nhân hóa, vì không dùng đặc điểm của con người cho vật.

Câu 9: D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Không phải là hoán dụ. Những ví dụ khác sử dụng hoán dụ, ví dụ như "Áo chàm đưa buổi phân li" hay "Người cha mái tóc bạc".

Câu 10: A. So sánh
Biện pháp tu từ trong câu "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" là phép so sánh.

Câu 11: B. Ẩn dụ cách thức
Phép ẩn dụ trong câu "Một tiếng chim kêu sáng cả rừng" là ẩn dụ cách thức.

Câu 12: B. tham quan
Từ đúng là "tham quan" khi dùng trong câu "Mai em sẽ đi tham quan viện bảo tàng quân đội."

Câu 13: B. Đen
Từ "đen" kết hợp với "như lim" để mô tả sự tương đồng về màu sắc.

Câu 14: C. Những bông hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường
Cảnh mùa thu không phù hợp với câu này, vì hoa phượng thường nở vào mùa hè, không phải mùa thu.

Câu 15: C. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho mọi vật nhỏ lại, thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.
Biện pháp tu từ so sánh cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến mọi vật nhỏ lại và thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, đồng thời vẽ lên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

Tìm thêm tài liệu Ngữ văn 6 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top