STT | Từ vựng | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
1 | material world | /məˈtɪə.ri.əl wɜːld/ | (n/p) | thế giới trọng vật chất |
2 | consumerism | /kənˈsjuː.mə.rɪ.zəm/ | (n) | chủ nghĩa tiêu dùng |
3 | provide | /prəˈvaɪd/ | (v) | cung cấp |
4 | develop | /dɪˈveləp/ | (v) | phát triển |
5 | produce | /prəˈdjuːs/ | (v) | sản xuất, thải ra |
6 | throw away | /θrəʊ əˈweɪ/ | (phr. v) | quăng đi |
7 | damage | /ˈdæmɪdʒ/ | (v) | phá hoại |
8 | pollute | /pəˈluːt/ | (v) | gây ô nhiễm |
9 | recycle | /ˌriːˈsaɪkl/ | (v) | tái chế |
10 | protect | /prəˈtekt/ | (v) | bảo vệ |
11 | run out of | /rʌn aʊt ɒv/ | (phr.v) | cạn kiệt |
12 | destroy | /di'strɔi/ | (v) | phá hủy |
13 | afford | /əˈfɔːd/ | (v) | có thể chi trả/ đáp ứng |
14 | waste | /weɪst/ | (v) | lãng phí |
15 | reduce | /ri'dju:s/ | (v) | giảm thiểu |
16 | marine animal | /məˈriːn ˈæn.ɪ.məl/ | (n/p) | động vật dưới biển |
17 | insect | /ˈɪnsekt/ | (n) | côn trùng |
I. Lượng từ tiếng Anh – Quantifiers
Lượng từ (Quantifiers) được dùng để chỉ mức độ, số lượng, hoặc tần suất của một danh từ. Một số lượng từ phổ biến:
Enough: Đủ. Dùng trước danh từ đếm được và không đếm được.
Ex: There’s enough food for everyone.
A lot of: Nhiều. Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ex: There are a lot of books on the table.
Much/ Many:
Much + danh từ không đếm được.
Many + danh từ đếm được.
Ex: There isn’t much water in the bottle.
Too much/ Too many: Nhiều hơn mức cần thiết.
Ex: There are too many people in this room.
A little/ A few: Ít nhưng vẫn đủ.
A little + danh từ không đếm được.
A few + danh từ đếm được.
Ex: We have a little time left.
II. Câu hỏi đuôi – Question Tags
Câu hỏi đuôi được dùng để xác nhận thông tin ở mệnh đề chính.
Cấu trúc chung:
Khẳng định, phủ định đuôi.
Phủ định, khẳng định đuôi.
Ví dụ cấu trúc theo thì:
Hiện tại đơn:
She is happy, isn’t she?
They don’t like tea, do they?
Quá khứ đơn:
He went to the park, didn’t he?
She didn’t call you, did she?
Tương lai:
You will come, won’t you?
III. Mệnh đề chỉ mục đích – Clause of Purpose
Mệnh đề chỉ mục đích được dùng để diễn tả lý do hoặc mục tiêu của một hành động.
In order to/ So as to: Để, để mà.
Cấu trúc:
S + V + in order/ so as + (not) + to + V.
Ví dụ:
She left early in order to catch the train.
So that: Để, để mà.
Cấu trúc:
S + V + so that + S + can/ could/ will/ would + V.
Ví dụ:
He studied hard so that he could pass the exam.
In case: Trong trường hợp.
Ví dụ:
Take an umbrella in case it rains.
tài liệu tham khảo tiếng anh 8