NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. Lý Thuyết
Nhân hai số hữu tỉ
Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu:
\(\frac{a}{b} \times \frac{c}{d} = \frac{a \times c}{b \times d}, với b \neq 0, d \neq 0.\)
Chia hai số hữu tỉ
Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số thứ nhất với nghịch đảo của số thứ hai:
\(\frac{a}{b} \div \frac{c}{d} = \frac{a}{b} \times \frac{d}{c} = \frac{a \times d}{b \times c}, với b \neq 0, c \neq 0.\)
Quy tắc dấu trong phép nhân và phép chia
Hai số hữu tỉ có cùng dấu thì tích hoặc thương là số dương.
Hai số hữu tỉ có khác dấu thì tích hoặc thương là số âm.
II. Bài Tập Và Các Dạng Toán
Dạng 1: Nhân hai số hữu tỉ
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số. Nhân tử với tử và mẫu với mẫu.
Dạng 2: Chia hai số hữu tỉ
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số. Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Dạng 3: Nhân hoặc chia một số hữu tỉ với một số nguyên
Phương pháp giải:
Khi nhân hoặc chia một số hữu tỉ với một số nguyên, ta viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
III. Bài Tập Về Nhà
Tính các biểu thức sau:
a)\( \frac{4}{5} \times \frac{-3}{2}\)
b)\( \frac{6}{7} \div \frac{3}{4}\)
c) \(\frac{-9}{11} \times 2\)
Cho \(\frac{a}{b} \times \frac{c}{d} = 1\), tìm giá trị của a, b, c, d nếu a = 2, b = 5.
IV. Hướng Dẫn Giải
Dạng 1:
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số, nhân tử với tử và mẫu với mẫu.
Dạng 2:
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Dạng 3:
Khi nhân hoặc chia một số hữu tỉ với số nguyên, ta viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu là 1 và thực hiện phép tính như bình thường.