Câu 1: Trong các hình thức gửi thư, đâu là hình thức nhanh và tiện lợi nhất?
A. gửi thư bằng bưu điện
B. gửi thư bằng chim bồ câu
C. gửi thư điện tử
D. gửi thư bằng ngựa
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
A. Gửi và nhận thư nhanh chóng
B. Ít tốn kém
C. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì
D. Có thể gửi kèm tệp
Câu 3: Địa chỉ thư điện tử có dạng
A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử
B. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia
C. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử
D. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia
Câu 4: Đâu là nhược điểm của thư điện tử:
A. Gửi đi chậm, có thể mất cả tuần
B. Có thể bị virus, tin tặc tấn công
C. Chỉ gửi được cho một người
D. Không thể gửi kèm tệp tin, hình ảnh….
Câu 5: Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Mở ra đọc xem nội dung viết gì.
B. Xoá thư khỏi hộp thư.
C. Trả lời lại thư, hỏi đó là ai.
D. Gửi thư đó cho người khác
Câu 6: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư
B. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet
C. Ngày tháng năm sinh đã khai báo
D. Địa chỉ thư của những người bạn
Câu 7: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
A. những người em biết và tin tưởng
B. những người em không biết
C. các trang web ngẫu nhiên
D. những người có tên rõ ràng
Câu 8: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9
B. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư
Câu 9: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở
B. Mật khẩu thư
C. Loại máy tính đang dùng
D. Địa chỉ thư điện tử
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
A. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa
B. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính lèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi thư
C. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết
D. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng xong.
B. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức
C. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn
D. Chỉ mở tệp đình kèm từ những người bạn biết và tin tưởng.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Thư điện tử không thể gửi cho nhiều người cùng lúc
B. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
C. Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được
D. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có
Câu 13: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử
B. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về
C. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau
D. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc
Câu 14: Cách đăng nhập, đăng xuất thư điện tử:
(1) Truy cập vào trang mail.google.com
(2) Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong hộp thư đến
(3) Nháy chuột vào tên người gửi hoặc tiêu đề thư để mở thư
(4) Đăng nhập vào hộp thư
(5) Nháy chuột vào nút đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử
Trình tự sắp xếp đúng là:
A. (1) -> (2) -> (3) -> (4) -> (5)
B. (1) -> (4) -> (2) -> (3) -> (5)
C. (1) -> (2) -> (3) -> (5) -> (4)
D. (1) -> (5) -> (4) -> (2) -> (3)
Câu 15: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn
C.Hoangth&hotmail.com
D. Hoa675439@gf@gmail.com
Câu 16: Theo quy định của google, trẻ vị thành niên muốn đăng kí tài khoản thư điện tử thì:
A. không được phép sử dụng gmail
B. chỉ được sử dụng tài khoản của người thân
C. cần có sự đồng ý, trợ giúp và quản lí của bố mẹ
D. cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin về gia đình, trường học
Câu 17: Thư điện tử có lợi ích gì trong việc giải quyết các công việc của em?
A. Sửa tài liệu
B. Trao đổi thông tin qua lại với bạn bè
C. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 18: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nên làm theo lời khuyên nào?
A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.
B. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
C. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.
D. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.
Câu 19: Em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau thì cách nào sau đây là tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử cua bạn em
A. thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó
B. tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử
C. sử dụng máy tìm kiếm google để tìm trên internet
D. Gọi điện thoại cho bạn để hỏi
Câu 20: Khi em nhận được thư điện tử có tệp đính kèm nghi ngờ là virus từ người quen, em nên xử lí như thế nào?
A. Mở tệp đính kèm và lưu tệp đó vào máy tính của mình
B. Trước khi mở tệp đính kèm, em tìm cách nhắn tin hoặc gửi một thư điện tử khác cho người đã gửi thư để kiểm tra có đúng người đó gửi tệp đó cho em hay không
C. Mở tệp đính kèm và xóa tệp đó ngay nếu nhận thấy tệp bị nhiễm virus
D. Trước khi mở tệp đính kèm, em chuyển sang máy tính khác để ở lại thư điện tử đó.
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: Đáp án đúng là C. gửi thư điện tử.
Giải thích: Thư điện tử là hình thức gửi thư nhanh và tiện lợi nhất vì có thể gửi ngay lập tức và không cần phải phụ thuộc vào địa lý.
Câu 2: Đáp án đúng là C. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì.
Giải thích: Thư điện tử có ưu điểm là nhanh chóng và dễ dàng, nhưng đôi khi cũng có thể gặp phải vấn đề như thư rác hay virus.
Câu 3: Đáp án đúng là A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
Giải thích: Địa chỉ thư điện tử được cấu trúc dưới dạng "tên đăng nhập @ địa chỉ máy chủ thư điện tử" (ví dụ: example@gmail.com).
Câu 4: Đáp án đúng là B. Có thể bị virus, tin tặc tấn công.
Giải thích: Một trong nhược điểm của thư điện tử là có thể bị tấn công bởi virus hoặc tin tặc.
Câu 5: Đáp án đúng là B. Xoá thư khỏi hộp thư.
Giải thích: Khi nghi ngờ thư điện tử là thư rác, cách tốt nhất là xoá nó để tránh bị lừa đảo hoặc tải phần mềm độc hại.
Câu 6: Đáp án đúng là A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
Giải thích: Để đăng nhập vào tài khoản thư điện tử, bạn cần nhớ tên đăng nhập và mật khẩu.
Câu 7: Đáp án đúng là A. những người em biết và tin tưởng.
Giải thích: Bạn chỉ nên mở thư điện tử từ những người mà bạn biết và tin tưởng để tránh gặp phải thư rác hoặc các phần mềm độc hại.
Câu 8: Đáp án đúng là B. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
Giải thích: Mật khẩu mạnh cần có độ dài tối thiểu và kết hợp giữa chữ cái hoa, chữ cái thường, và chữ số để bảo mật tốt hơn.
Câu 9: Đáp án đúng là D. Địa chỉ thư điện tử.
Giải thích: Để gửi thư điện tử, bạn cần biết địa chỉ thư điện tử của người nhận.
Câu 10: Đáp án đúng là D. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa.
Giải thích: Một số hệ thống thư điện tử có tính năng giúp người gửi biết liệu thư của mình đã được đọc hay chưa.
Câu 11: Đáp án đúng là C. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
Giải thích: Đây là phát biểu sai. Bạn chỉ nên mở tệp đính kèm từ những người bạn tin tưởng để tránh virus.
Câu 12: Đáp án đúng là D. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.
Giải thích: Thư điện tử có dòng tiêu đề (subject) để mô tả nội dung thư, trong khi thư tay không có.
Câu 13: Đáp án đúng là C. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau.
Giải thích: Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất, không thể có hai người có cùng một địa chỉ thư.
Câu 14: Đáp án đúng là C. c - e - a - d - b.
Giải thích: Trình tự đúng là mở trình duyệt, truy cập vào máy tìm kiếm, gõ từ khóa, nhấn Enter, và nhấp vào liên kết.
Câu 15: Đáp án đúng là C. “Tên bài hát” + “Lời bài hát”.
Giải thích: Để tìm lời bài hát nhanh chóng và chính xác, từ khóa "Lời bài hát" giúp thu hẹp phạm vi tìm kiếm.
Câu 16: Đáp án đúng là B. https://google.com.
Giải thích: Google là một website cung cấp dịch vụ tìm kiếm thông tin trên Internet.
Câu 17: Đáp án đúng là C. "Virus Corona”.
Giải thích: Đặt từ khóa trong dấu ngoặc kép giúp thu hẹp phạm vi tìm kiếm chính xác về virus này.
Câu 18: Đáp án đúng là C. “Dịch bệnh Covid-19 ở địa phương A”.
Giải thích: Đặt từ khóa trong dấu ngoặc kép sẽ giúp tìm kiếm chính xác thông tin về dịch bệnh Covid-19 ở địa phương A.
Câu 19: Đáp án đúng là C. “lớp vỏ Trái Đất”.
Giải thích: Để tìm kiếm chính xác về lớp vỏ Trái Đất, từ khóa nên được đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 20: Đáp án đúng là B. (1) (5) (4) (2) (3).
Giải thích: Trình tự đúng là mở trình duyệt, truy cập Google, gõ từ khóa, chọn dạng video, rồi nhấp vào liên kết video.
Câu 21: Đáp án đúng là C. Có dữ liệu thông tin khổng lồ, lớn nhất thế giới.
Giải thích: Trình duyệt Cốc Cốc không có dữ liệu thông tin lớn nhất thế giới, mà tập trung vào tối ưu hóa tìm kiếm thông tin tiếng Việt và các tính năng hỗ trợ người dùng Việt Nam.
Tìm thêm tài liệu Tin học 6 tại đây.