Câu 1: Thuật toán là gì?
A. Các mô hình và xu hướng được sử dụng để giải quyết vấn đề.
B. Một dãy các chỉ dẫn từng bước để giải quyết vấn đề.
C. Một ngôn ngữ lập trình.
D. Một thiết bị phần cứng lưu trữ dữ liệu.
Câu 2: Sơ đồ khối của thuật toán là:
A. ngôn ngữ giao tiếp giữa người và máy tính
B. một biểu đồ gồm các đường cong và các mũi tên chỉ hướng
C. một sơ đồ gồm các hình mô tả các bước và đường mũi tên để chỉ hướng thực hiện
D. ngôn ngữ tự nhiên
Câu 3: Sơ đồ thuật toán được biểu diễn như hình bên là thuật toán:
A. liệt kê
B. sơ đồ khối
C. hỗn hợp
D. sắp xếp
Câu 4: Thuật toán có thể được mô tả bằng:
A. ngôn ngữ viết
B. ngôn ngữ kí hiệu
C. ngôn ngữ logic toán học
D. ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối
Câu 5: Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc
B. Đầu vào hoặc Đầu ra
C. Bước xử lí
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo
Câu 6: Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc
B. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo
C. Bước xử lí
D. Đầu vào hoặc Đầu ra
Câu 7: Thuật toán có thể được mô tả theo hai cách nào?
A. Sử dụng các biến và dữ liệu.
B. Sử dụng đầu vào và đầu ra.
C. Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và sơ đồ khối.
D. Sử dụng phần mềm và phần cứng.
Câu 8: Lợi thế của việc sử dụng sơ đồ khối so với ngôn ngữ tự nhiên để mô tả thuật toán là gì?
A. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên con người dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
B. Sơ đồ khối dễ vẽ.
C. Sơ đồ khối dễ thay đổi.
D. Vẽ sơ đồ khối không ton thời gian.
Câu 9: Mục đích của sơ đồ khối là gì?
A. Để mô tả chi tiết một chương trình.
B. Để mô tả các chỉ dẫn cho máy tính “hiểu" về thuật toán.
C. Để mô tả các chỉ dẫn cho con người hiểu về thuật toán.
D. Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thuật toán.
Câu 10: Em hãy chọn các câu đúng?
A. Thuật toán có đầu ra là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
B. Thuật toán có đầu vào là các dữ liệu đầu ra
C. Thuật toán có đầu vào là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
D. Thuật toán có đầu ra là các dữ liệu ban đầu.
Câu 11: Trong các ví dụ sau, đâu là thuật toán:
A. một dãy các bước hướng dẫn tính diện tích của hình thang cân
B. một bài văn tả cảnh hoàng hôn ở biển
C. một bài hát mang âm điệu dân gian
D. một bản nhạc tình ca
Câu 12: “Thuật toán tìm số lớn hơn trong hai số a, b”. Đầu ra là:
A. hai số a, b
B. số lớn hơn
C. số bé hơn
D. số bằng nhau
Câu 13: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thuật toán?
A. Một bản nhạc hay.
B. Một bức tranh đầy màu sắc.
C. Một bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước cần làm.
D. Một bài thơ lục bát.
Câu 14: Mẹ dặn Nam ở nhà nấu cơm và nhớ thực hiện tuần tự các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị nồi cơm điện, gạo, nước
Bước 2: Cho gạo và nước với tỉ lệ phù hợp vào nồi
Bước 3: Cắm điện, bật nút nấu
Bước 4: Cơm chín, đánh tơi cơm
Các bước trên được gọi là:
A. Bài toán
B. Người lập trình
C. Máy tính điện tử
D. Thuật toán
Câu 15: Bạn Thành viết một thuật toán mô tả việc đánh răng. Bạn ấy ghi các bước như sau:
(1) Rửa sạch bàn chải.
(2) Súc miệng.
(3) Chải răng.
(4) Cho kem đánh răng vào bàn chải.
Trật tự sắp xếp đúng là:
A. (1) (2) (3) (4)
B. (4) (3) (2) (1)
C. (2) (3) (1) (4)
D. (4) (2) (1) (3)
Câu 16: Bạn Tuấn nghĩ về những công việc sẽ thực hiện sau khi thức dậy vào buổi sáng. Bạn ấy viết một thuật toán bằng cách ghi ra từng bước, từng bước một. Bước đầu tiên bạn ấy viết ra là: "Thức dậy". Em hãy cho biết bước tiếp theo là gì?
A. Đánh răng.
B. Thay quần áo.
C. Đi tắm.
D. Ra khỏi giường.
Câu 17: Cho dãy các thao tác sau đây:
a) Max <- a
b) Nếu Max < b thì Max <- b
c) Nhập a, b
d) Thông báo Max và kết thúc
Sắp xếp thứ tự các thao tác để nhận được thuật toán tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên a và b:
A. c – a – b – d
B. a – b – c – d
C. c – d – a – b
D. c – b – d – a
Câu 18: Quan sát sơ đồ sau:
Đầu ra của thuật toán là:
A. cho hai số a, b
B. tính tổng của hai số a và b
C. hiệu giá trị a và b
D. Một đáp án khác
Câu 19: Cho các bước sau:
Sắp xếp các bước theo thứ tự đúng:
A. 1 – 3 – 2 – 4 – 6 - 5
B. 1 – 2 – 5 – 6 – 1 - 4
C. 1 – 3 – 2 – 4 – 6 - 5
D. 1 – 4 – 2 – 3 – 6 – 5
Câu 20: Sắp xếp thứ tự các hình được đánh số trong hình sau để được thuật toán tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b.
(1) Nhập a, b
(2) Bắt đầu
(3) Tổng <- a + b
(4) Chu vi <- Tổng x 2
(5) Kết thúc
(6) Giá trị chu vi của hình chữ nhật
Thứ tự sắp xếp đúng là:
A. (2) – (3) – (1) – (4) – (6) – (5)
B. (2) – (1) – (3) – (4) – (6) – (5)
C. (2) – (1) – (4) – (3) – (6) – (5)
D. (2) – (1) – (3) – (6) – (4) – (5)
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: Đáp án đúng là B. Một dãy các chỉ dẫn từng bước để giải quyết vấn đề.
Giải thích: Thuật toán là một dãy các bước chỉ dẫn rõ ràng, từng bước để giải quyết vấn đề.
Câu 2: Đáp án đúng là C. một sơ đồ gồm các hình mô tả các bước và đường mũi tên để chỉ hướng thực hiện.
Giải thích: Sơ đồ khối là một biểu đồ gồm các hình mô tả các bước thực hiện và các mũi tên chỉ hướng.
Câu 3: Đáp án đúng là B. sơ đồ khối.
Giải thích: Sơ đồ thuật toán thường được biểu diễn dưới dạng sơ đồ khối.
Câu 4: Đáp án đúng là D. ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối.
Giải thích: Thuật toán có thể được mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối.
Câu 5: Đáp án đúng là A. Bắt đầu hoặc Kết thúc.
Giải thích: Biểu tượng hình oval trong sơ đồ khối thể hiện Bắt đầu hoặc Kết thúc của thuật toán.
Câu 6: Đáp án đúng là D. Đầu vào hoặc Đầu ra.
Giải thích: Biểu tượng hình chữ nhật trong sơ đồ khối thể hiện Đầu vào hoặc Đầu ra.
Câu 7: Đáp án đúng là C. Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và sơ đồ khối.
Giải thích: Thuật toán có thể được mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc sơ đồ khối.
Câu 8: Đáp án đúng là A. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên con người dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
Giải thích: Ưu điểm của sơ đồ khối là tính chuẩn quốc tế, dễ hiểu cho mọi người trên toàn thế giới.
Câu 9: Đáp án đúng là C. Để mô tả các chỉ dẫn cho con người hiểu về thuật toán.
Giải thích: Mục đích của sơ đồ khối là giúp con người hiểu và thực hiện các chỉ dẫn của thuật toán.
Câu 10: Đáp án đúng là A. Thuật toán có đầu ra là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
Giải thích: Đầu ra của thuật toán là kết quả cuối cùng sau khi thực hiện các bước.
Câu 11: Đáp án đúng là A. một dãy các bước hướng dẫn tính diện tích của hình thang cân.
Giải thích: Đây là thuật toán vì nó hướng dẫn tính toán diện tích.
Câu 12: Đáp án đúng là B. số lớn hơn.
Giải thích: Đầu ra của thuật toán là số lớn hơn trong hai số a và b.
Câu 13: Đáp án đúng là C. Một bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước cần làm.
Giải thích: Đây là thuật toán vì nó hướng dẫn các bước thực hiện việc nướng bánh.
Câu 14: Đáp án đúng là D. Thuật toán.
Giải thích: Các bước nấu cơm của Nam là thuật toán vì nó mô tả các bước tuần tự thực hiện.
Câu 15: Đáp án đúng là B. (4) (3) (2) (1).
Giải thích: Trật tự sắp xếp đúng các bước đánh răng của bạn Thành là: (4) Cho kem đánh răng vào bàn chải → (3) Chải răng → (2) Súc miệng → (1) Rửa sạch bàn chải.
Câu 16: Đáp án đúng là D. Ra khỏi giường.
Giải thích: Sau khi thức dậy, bước tiếp theo là "Ra khỏi giường".
Câu 17: Đáp án đúng là B. a – b – c – d.
Giải thích: Thứ tự đúng của các thao tác tìm giá trị lớn nhất trong hai số a và b là: c. Nhập a, b → a. Max <- a → b. Nếu Max < b thì Max <- b → d. Thông báo Max và kết thúc.
Câu 18: Đáp án đúng là B. tính tổng của hai số a và b.
Giải thích: Đầu ra của thuật toán là tổng của hai số a và b.
Câu 19: Đáp án đúng là A. 1 – 3 – 2 – 4 – 6 - 5.
Giải thích: Trình tự đúng là: 1. Chuẩn bị bước 1 → 3. Tiến hành bước 3 → 2. Tiến hành bước 2 → 4. Tiến hành bước 4 → 6. Tiến hành bước 6 → 5. Kết thúc.
Câu 20: Đáp án đúng là B. (2) – (1) – (3) – (4) – (6) – (5).
Giải thích: Trình tự đúng của thuật toán tính chu vi hình chữ nhật là: (2) Bắt đầu → (1) Nhập a, b → (3) Tổng <- a + b → (4) Chu vi <- Tổng x 2 → (6) Giá trị chu vi của hình chữ nhật → (5) Kết thúc.
Tìm thêm tài liệu Tin học 6 tại đây.