Kiểm tra Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 10: Sơ đồ tư duy

Câu 1: Sơ đồ tư duy là gì?

A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng

B. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng

C. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà

D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi

Câu 2: Để tạo sơ đồ tư duy em cần phải:

A. vẽ chủ đề chính ở bên phải tờ giấy để tiện kết nối chủ đề chính với các chủ đề phụ

B. tạo nhánh từ các chủ đề phụ

C. thêm từ khóa, tạo các nhánh và chọn màu khác nhau

D. xác định chủ đề chính, tạo nhanh, thêm từ khóa và chọn màu khác nhau cho nhánh.

Câu 3: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian rộng mở, dễ sửa chữa, thêm bớt nội dung

B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người

C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ

D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác

Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Bút, giấy, mực

B. Phần mềm máy tính

C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, …

D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …

Câu 5: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?

A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung

B. Hạn chế khả năng sáng tạo

C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm

D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người

Câu 6: Phát biểu nào sai về việc tạo sơ đồ tư duy tốt?

A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn

B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng

C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm

D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Sơ đồ tư duy cung cấp cái nhìn tổng quan về một chủ đề tốt hơn nhiều so với các tài liệu văn bản thông thường.

B. Sơ đồ tư duy giúp chúng ta sử dụng các kĩ năng của não phải. Não phải là nơi giúp chúng ta xử lí các thông tin về hình ảnh, âm thanh, tưởng tượng, sáng tạo và cảm xúc.

C. Với cùng một nội dung, cùng một yêu cầu tạo sơ đồ tư duy thì hai người khác nhau sẽ tạo ra hai sơ đồ tư duy giống nhau.

D. Sơ đồ tư duy là công cụ tư duy trực quan giúp chúng ta tổ chức và phân loại suy nghĩ; giúp phân tích, hiểu, tổng hợp, nhớ lại và nảy sinh những ý tưởng mới tốt hơn.

Câu 8: Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:

A. học các kiến thức mới

B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập

C. ghi nhớ tốt hơn

D. bảo vệ thông tin cá nhân

Câu 9: Ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy là gì?

A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung

B. Sản phẩm tạo ra dễ dàng sử dụng cho các mục đích khác nhau

C. Sản phẩm tạo ra nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau

D. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần giấy và bút. Thể hiện được phong cách riêng của người tạo

Câu 10: Đâu không phải là hạn chế khi vẽ sơ đồ tư duy thủ công trên giấy:

A. Dễ bị bẩn, nhàu

B. Có thể bị vẽ sai và thay đổi giấy nhiều lần

C. Sơ đồ khó nhìn hơn, không thể đưa vào các bản trình chiếu

D. Cần phải có thiết bị mới thực hiện được

Câu 11: Sơ đồ tư duy không hỗ trợ được em điều gì trong học tập?

A. hệ thống hóa kiến thức, tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức

B. sáng tạo, giải quyết các vấn đề trong học tập

C. ghi nhớ nhanh các kiến thức đã học

D. ghi nhớ lời giảng của thầy cô

Câu 12: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:

1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.

2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.

3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.

4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.

A. 1 - 2 - 3 – 4

B. 1 - 3 - 2 – 4

C. 4 - 3 - 1 – 2

D. 4 - 1 - 2 – 3

Câu 13: Phát biểu nào đúng  trong các câu sau:

A. sơ đồ tư duy là một bức tranh về các thông tin hữu ích

B. sơ đồ tư duy chỉ bao gồm các văn bản

C. chỉ vẽ sơ đồ tư duy với một màu, không dùng nhiều màu sắc khác nhau

D. sơ đồ tư duy chỉ được dùng để giải quyết các bài toán

Cho sơ đồ tư duy sau, quan sát và trả lời câu hỏi 14, 15:

 [KNTT] Trắc nghiệm tin học 6 bài 10: Sơ đồ tư duy

Câu 14: Sơ đồ tư duy được tạo nên bởi:

A. âm thanh, hình ảnh, màu sắc

B. chủ đề chính, chủ đề nhánh, các đường nối

C. các kiến thức em được học

D. các ý nghĩ trong đầu em

Câu 15: Chủ đề nhánh nào không có trong sơ đồ tư duy trên là:

A. động vật

B. âm nhạc

C. thể thao

D. du lịch

Câu 16: Trong sơ đồ tư duy sau:

 [KNTT] Trắc nghiệm tin học 6 bài 10: Sơ đồ tư duy

Trong sơ đồ trên có bao nhiêu chủ đề nhánh:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 17: Có thể vẽ sơ đồ tư duy trong trường hợp nào sau đây:

A. Tóm tắt bài học lịch sử

B. Viết lời bài hát

C. giải một bài toán

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 18: Cho các thông tin sau:

a. Vẽ các hình elip và viết các từ “đường ô tô”, “đường hàng không”, “đường sông”, “đường biển”, “đường sắt”, “đường ống” vào các hình elip

b. thảo luận về các loại hình giao thông vận tải

c. Vẽ các đường nối từ chủ đề chính đến các chủ đề nhánh. Trên các đường nối, viết các từ, ví dụ từ “máy bay” trên đường nối với chủ đề nhánh “đường hàng không”.

d. viết từ “giao thông vận tải” trong hình elip ở giữa tờ giấy

e. vẽ hình elip ở giữa tờ giấy

Trật tự sắp xếp đúng là:

A. b – e – d – a – c

B. e – b – d – a – c

C. b – e – a – d – c

D. b – e – d – c – a

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi 19, 20:

Để có một cuộc sống khỏe mạnh, bạn cần:

+ Thực hiện chế độ ăn uống khoa học: ăn nhiều hoa quả và rau xanh; hạn chế sử dụng các thực phẩm có nhiều đường và chất béo; uống đủ nước mỗi ngày; …

+ Thường xuyên vận động điều độ: đi bộ; bơi lội đá bóng, đá cầu; không nên vận động quá sức; không nên ngồi một chỗ quá lâu; …

+ Đảm bảo có giấc ngủ tốt: phải ngủ đủ giấc và không nên đi ngủ muộn; trước lúc chuẩn bị đi ngủ, hãy thư giãn, hạn chế xem ti vi hay sử dụng điện thoại di động….

Câu 19: Từ thông tin trên, để vẽ sơ đồ tư duy, xác định chủ đề chính là:

A. Ăn uống khoa học

B. Vận động điều độ

C. Cuộc sống khỏe mạnh

D. Có giấc ngủ tốt

Câu 20: Từ thông tin trên, đâu không phải là chủ đề nhánh:

A. Có giấc ngủ tốt

B. Luôn yêu đời và mỉm cười

C. Vận động điều độ

D. Ăn uống khoa học

Tham khảo đáp án dưới đây:

Câu 1: Đáp án đúng là A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.
Giải thích: Sơ đồ tư duy là công cụ tổ chức thông tin, thể hiện ý tưởng bằng cách kết hợp từ ngữ, hình ảnh, và các đường nối để thể hiện các mối liên hệ giữa các yếu tố.

Câu 2: Đáp án đúng là D. xác định chủ đề chính, tạo nhanh, thêm từ khóa và chọn màu khác nhau cho nhánh.
Giải thích: Để tạo sơ đồ tư duy, bạn cần xác định chủ đề chính, tạo nhánh từ chủ đề chính và thêm từ khóa, sử dụng màu sắc để phân biệt các phần khác nhau.

Câu 3: Đáp án đúng là C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
Giải thích: Sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính cần có công cụ hỗ trợ và không thể làm ở bất kỳ đâu mà không có thiết bị phù hợp.

Câu 4: Đáp án đúng là C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, ….
Giải thích: Các thành phần cơ bản của sơ đồ tư duy bao gồm từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, và màu sắc để làm nổi bật các mối liên hệ giữa các khái niệm.

Câu 5: Đáp án đúng là D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
Giải thích: Khi tạo sơ đồ tư duy thủ công, việc sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người gặp khó khăn do bản vẽ vật lý.

Câu 6: Đáp án đúng là D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.
Giải thích: Màu sắc có thể giúp phân biệt các phần trong sơ đồ tư duy, làm sơ đồ rõ ràng hơn, không nên loại bỏ màu sắc hoàn toàn.

Câu 7: Đáp án đúng là C. Với cùng một nội dung, cùng một yêu cầu tạo sơ đồ tư duy thì hai người khác nhau sẽ tạo ra hai sơ đồ tư duy giống nhau.
Giải thích: Mỗi người có cách sáng tạo và phân tích khác nhau, nên các sơ đồ tư duy sẽ khác nhau, mặc dù có cùng nội dung.

Câu 8: Đáp án đúng là C. ghi nhớ tốt hơn.
Giải thích: Sơ đồ tư duy giúp ghi nhớ thông tin hiệu quả hơn nhờ việc sắp xếp thông tin một cách có hệ thống và trực quan.

Câu 9: Đáp án đúng là D. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần giấy và bút. Thể hiện được phong cách riêng của người tạo.
Giải thích: Vẽ sơ đồ tư duy thủ công trên giấy rất linh hoạt, không cần thiết bị hỗ trợ và dễ dàng thể hiện phong cách cá nhân.

Câu 10: Đáp án đúng là D. Cần phải có thiết bị mới thực hiện được.
Giải thích: Đây là điểm hạn chế của việc tạo sơ đồ tư duy thủ công, không cần thiết bị nhưng khi sử dụng phần mềm máy tính, cần phải có thiết bị.

Câu 11: Đáp án đúng là D. ghi nhớ lời giảng của thầy cô.
Giải thích: Sơ đồ tư duy giúp hệ thống hóa kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các kiến thức nhưng không phải là công cụ chính để ghi nhớ lời giảng trực tiếp.

Câu 12: Đáp án đúng là B. 1 - 3 - 2 – 4.
Giải thích: Các bước tạo sơ đồ tư duy bắt đầu với việc xác định chủ đề chính, sau đó vẽ các nhánh và bổ sung thông tin chi tiết.

Câu 13: Đáp án đúng là A. sơ đồ tư duy là một bức tranh về các thông tin hữu ích.
Giải thích: Sơ đồ tư duy giúp trình bày các thông tin một cách trực quan, giống như một bức tranh có thể nhìn thấy mối liên hệ giữa các phần.

Câu 14: Đáp án đúng là B. chủ đề chính, chủ đề nhánh, các đường nối.
Giải thích: Sơ đồ tư duy bao gồm chủ đề chính ở trung tâm, các chủ đề nhánh và các đường nối thể hiện mối liên kết giữa các phần.

Câu 15: Đáp án đúng là D. du lịch.
Giải thích: Chủ đề nhánh "du lịch" không có trong sơ đồ tư duy của các chủ đề được đưa ra.

Câu 16: Đáp án đúng là C. 4.
Giải thích: Sơ đồ tư duy có 4 chủ đề nhánh thể hiện các yếu tố liên quan đến chủ đề chính.

Câu 17: Đáp án đúng là D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Giải thích: Sơ đồ tư duy có thể được sử dụng để tóm tắt bài học lịch sử, viết lời bài hát, và giải các bài toán.

Câu 18: Đáp án đúng là B. e – b – d – a – c.
Giải thích: Trình tự tạo sơ đồ tư duy hợp lý là: bắt đầu với thảo luận về chủ đề, sau đó vẽ chủ đề chính, vẽ các nhánh, bổ sung thông tin và tạo đường nối.

Câu 19: Đáp án đúng là C. Cuộc sống khỏe mạnh.
Giải thích: Chủ đề chính trong sơ đồ tư duy này là "Cuộc sống khỏe mạnh", vì đây là nội dung chính được trình bày.

Câu 20: Đáp án đúng là B. Luôn yêu đời và mỉm cười.
Giải thích: "Luôn yêu đời và mỉm cười" không phải là chủ đề nhánh trong sơ đồ tư duy về cuộc sống khỏe mạnh.

Tìm thêm tài liệu Tin học 6 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top