Câu 1: Từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Nơi đâu.
B. Ở đâu.
C. Khi nào.
D. Chỗ nào.
Câu 2: Tìm đại từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Trường của em rất đẹp, cổng của……..được sơn màu xanh.”
A. Ngôi trường.
B. Trường em.
C. Nó.
D. Mái trường.
Câu 3: Đại từ nào dưới đây có thể thay thế từ được in đậm trong câu sau:
“Hiếu không chỉ chăm ngoan, học giỏi mà Hiếu còn rất tốt bụng.”
A. Cậu bạn Hiếu.
B. Bạn ấy.
C. Bạn Hiếu.
D. Bạn của em.
Câu 4: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.
A. Chị ấy.
B. Bạn.
C. Cô.
D. Dì Mai.
Câu 5: Đại từ là gì?
A. Là những từ dùng để xưng hô, để hỏi hoặc để thay thế các từ ngữ khác.
B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
C. Là những từ chỉ tính cách, phẩm chất của con người.
D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính cách, phẩm chất của con người.
Câu 6: Đại từ “sao, bao nhiêu, nào” được dùng để làm gì?
A. Được dùng để thay thế.
B. Được dùng để hỏi.
C. Được dùng để xưng hô.
D. Được dùng để trỏ số lượng.
Câu 7: Đâu là đại từ dùng để thay thế?
A. Ai, gì, đâu, nào.
B. Chúng tôi, chúng tớ, mày.
C. Như thế, vậy, đó, này.
D. Thế, ai, gì, đâu.
Câu 8: Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?
A. Tôi, em gái.
B. Tôi, nó.
C. Tôi, Kiều Phương.
D. Nó, Mèo, Kiều Phương.
Câu 9: Trong câu dưới đây có mấy đại từ?
“ Chúng tôi đi thi học sinh giỏi thành phố, ai cũng được giải.”
A. 1 đại từ.
B. 2 đại từ.
C. 3 đại từ.
D. 4 đại từ.
Câu 10: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương.
A. Nó.
B. Bạn.
C. Tôi.
D. Anh ấy.
Câu 11: Xác định đại từ có trong câu:
“Mình về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người”
A. Hoa, người.
B. Nhớ.
C. Về.
D. Mình, ta.
Câu 12: Em hãy chỉ ra đại từ có trong câu dưới đây:
“Chúng ta hãy cùng nhau tập văn nghệ nhé!”
A. Chúng ta.
B. Cùng nhau.
C. Văn nghệ.
D. Hãy.
Câu 13: Từ in đậm trong câu sau được dùng để thay thế cho từ ngữ nào?
“Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.”
A. Từ nắng.
B. Từ vàng óng.
C. Từ lúa.
D. Từ nắng vàng.
Câu 14: Con hãy đọc đoạn thơ sau và cho biết những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!”
A. Thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.
B. Sự tùy hứng của tác giả.
C. Tuân thủ quy tắc của tác giả.
D. Vì đó là tên của nhân vật.
Câu 15: Từ “bác” trong ví dụ nào sau đây được dùng như một đại từ xưng hô?
A. Chị Lan là con của bác Hải.
B. Anh Nam là con trai của bác tôi.
C. Người là cha, là bác, là anh.
D. Bác được tin rằng/ Cháu làm liên lạc.
Câu 16: Đại từ nghi vấn khác đại từ xưng hô ở điểm nào?
A. Đại từ nghi vấn dùng để hỏi, đại từ xưng hô dùng để gọi.
B. Đại từ nghi vấn dùng để gọi, đại từ xưng hô dùng để hỏi.
C. Đại từ nghi vấn vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi, đại từ xưng hô chỉ dừng để gọi.
D. Đại từ nghi vấn chỉ dùng để gọi còn đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi.
Câu 17: Đâu là điểm khác nhau giữa đại từ xưng hô và danh từ?
A. Đại từ xưng hô dùng để hỏi còn danh từ dùng để gọi.
B. Đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi còn danh từ chỉ dùng để gọi.
C. Đại từ xưng hô dùng để gọi còn danh từ dùng để chỉ sự vật hiện tượng có chức năng gọi đáp.
D. Đại từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng có chức năng gọi đáp còn danh từ dùng để gọi.
Đáp án tham khảo
Câu 1: Đáp án: C. Khi nào.
Giải thích: "Khi nào" hỏi về thời gian, không thuộc nhóm từ hỏi về không gian.
Câu 2: Đáp án: C. Nó.
Giải thích: Đại từ "nó" thích hợp để thay thế cho từ "trường" trong câu.
Câu 3: Đáp án: B. Bạn ấy.
Giải thích: Đại từ "bạn ấy" có thể thay thế cho từ "Hiếu" để tránh lặp từ.
Câu 4: Đáp án: A. Chị ấy.
Giải thích: Đại từ "chị ấy" thay thế cho "chị Mai" trong câu để tránh lặp lại tên.
Câu 5: Đáp án: A. Là những từ dùng để xưng hô, để hỏi hoặc để thay thế các từ ngữ khác.
Giải thích: Đại từ là từ dùng trong ngôn ngữ để xưng hô, hỏi hoặc thay thế cho danh từ, tính từ, cụm từ.
Câu 6: Đáp án: B. Được dùng để hỏi.
Giải thích: "Sao, bao nhiêu, nào" là các đại từ nghi vấn, thường dùng để hỏi.
Câu 7: Đáp án: C. Như thế, vậy, đó, này.
Giải thích: Đây là các đại từ chỉ sự thay thế.
Câu 8: Đáp án: B. Tôi, nó.
Giải thích: "Tôi" và "nó" là các đại từ trong câu.
Câu 9: Đáp án: B. 2 đại từ.
Giải thích: "Chúng tôi" và "ai" đều là đại từ trong câu.
Câu 10: Đáp án: A. Nó.
Giải thích: Đại từ "nó" thay thế cho "chú chó" trong câu.
Câu 11: Đáp án: D. Mình, ta.
Giải thích: "Mình" và "ta" là đại từ dùng để xưng hô trong câu.
Câu 12: Đáp án: A. Chúng ta.
Giải thích: "Chúng ta" là đại từ xưng hô, chỉ nhóm người bao gồm người nói và người nghe.
Câu 13: Đáp án: B. Từ vàng óng.
Giải thích: Từ "vậy" trong câu thay thế cho "vàng óng".
Câu 14: Đáp án: A. Thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.
Giải thích: Các từ được viết hoa như "Bác", "Người", "Ông Cụ" biểu lộ sự kính trọng đối với nhân vật.
Câu 15: Đáp án: C. Người là cha, là bác, là anh.
Giải thích: Trong trường hợp này, từ "bác" được sử dụng như một đại từ xưng hô.
Câu 16: Đáp án: A. Đại từ nghi vấn dùng để hỏi, đại từ xưng hô dùng để gọi.
Giải thích: Đại từ nghi vấn như "ai", "gì", "nào" được dùng để hỏi, trong khi đại từ xưng hô như "tôi", "bạn", "ông" được dùng để gọi hoặc xưng.
Câu 17: Đáp án: C. Đại từ xưng hô dùng để gọi còn danh từ dùng để chỉ sự vật hiện tượng có chức năng gọi đáp.
Giải thích: Đại từ xưng hô như "tôi", "bạn" được dùng để gọi hoặc xưng hô, trong khi danh từ như "cái bàn", "con chó" dùng để chỉ sự vật hoặc hiện tượng.
Tìm thêm tài liệu tham khảo Tiếng Việt 5 tại đây.