Câu 1: Trong những dòng thơ dưới đây, đâu là lời của người kể chuyện?
A. Ai than khóc ở trong xe nầy?
B. Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.
C. Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
D. Vân Tiên tả đột hữu xông.
Câu 2: Trong những dòng thơ dưới đây, đâu là lời của nhân vật?
A. Lâu la bốn phía vỡ tan.
B. Cha làm chi phủ ở miền Hà Khê.
C. Dẹp rồi lũ kiến chòm ong.
D. Vân Tiên nghe nói liền cười.
Câu 3: Vì sao Lục Vân Tiên quyết định ra tay để trừng trị bọn cướp?
A. Vì Lục Vân Tiên là người thấy việc bất bình, hại đến dân là ra tay nghĩa hiệp.
B. Vì Lục Vân Tiên muốn có nhiều công trạng để được làm quan.
C. Vì Lục Vân Tiên mến mộ Kiều Nguyệt Nga đã lâu, muốn lấy cớ làm quen.
D. Vì Lục Vân Tiên thích giao tranh để luyện võ.
Câu 4: Chi tiết như “bẻ cây làm gậy” và “nhắm làng xông vô” thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự vội vàng, hấp tấp.
B. Thể hiện sự hiếu thắng, nóng nảy.
C. Dứt khoát, nhanh nhẹn, thể hiện sự nóng lòng cứu người của chàng.
D. Sự nóng lòng cứu người nhưng hấp tấp, vội vàng.
Câu 5: Cảnh đánh cướp của Lục Vân Tiên được mô tả qua cặp câu lục bát nào dưới đây?
A. Vân Tiên mặt đỏ phừng phừng
B. Vân Tiên tả đột hữu xông
C. Lâm nguy chẳng gặp giải nguy
D. Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
Câu 6: Nhân vật của Truyện Lục Vân Tiên được xây dựng như thế nào?
A. Nhân vật được xây dựng bằng bút pháp ước lệ tượng trưng.
B. Nhân vật có tính cách rõ nét, sinh động.
C. Nhân vật được xây dựng bằng bút pháp kì ảo.
D. Nhân vật mang tính đại diện cho một tầng lớp trong xã hội.
Câu 7: Ngôn ngữ của Truyện Lục Vân Tiên được như thế nào?
A. Ngôn ngữ bác học, giàu tính triết lý.
B. Ngôn ngữ sâu sắc, nhiều điển tích, điển cố.
C. Ngôn ngữ giản dị, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân.
D. Ngôn ngữ hài hước, dí dỏm.
Câu 8: Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng thể nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú.
Câu 9: Lục Vân Tiên đã gặp Kiều Nguyệt Nga trong hoàn cảnh nào?
A. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
B. Trên đường đi tảo mộ, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
C. Trên đường đi tảo mộ, Lục Vân Tiên vô tình gặp Kiều Nguyệt Nga.
D. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga ở quán trọ.
Câu 10: Kết thúc của Truyện Lục Vân Tiên là gì?
A. Lục Vân Tiên đã chết, Kiều Nguyệt Nga đau khổ và thề sẽ thủ tiết suốt đời.
B. Lục Vân Tiên đỗ trạng nguyên và về quê cưới Kiều Nguyệt Nga.
C. Lục Vân Tiên bị mù và bị chia cắt mãi mãi với Kiều Nguyệt Nga.
D. Những kẻ gian ác bị trừng trị, sau nhiều tháng ngày chia cách, Lục Vân Tiên được chữa khỏi mắt và đoàn tụ, hạnh phúc với Kiều Nguyệt Nga.
Câu 11: “Kiến nghĩa bất vi” được Lục Vân Tiên nhắc đến là gì?
A. Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người có dũng khí là việc nghĩa được ghi trong sách Thánh hiền.
B. Thấy việc bất bình thì phải ra tay cứu giúp.
C. Thấy việc nguy hiểm thì không nên ra tay tránh tổn hại đến thân mình.
D. Thấy việc nguy hiểm thì nên tìm người đến giúp còn bản thân không nên tham dự để tránh hậu họa.
Câu 12: Kiều Nguyệt Nga được khắc họa như thế nào?
A. Là cô gái mạnh mẽ, dũng cảm, không sợ hãi trước toán cướp.
B. Là cô gái thùy mị, nết na, hiếu nghĩa, thông hiểu đạo lí, dịu dàng, mực thước, khiêm nhường.
C. Là cô gái con nhà võ tướng nhưng bẩm sinh yếu ớt, nhiều bệnh.
D. Là cô gái hiện đại, cởi mở, phóng khoáng.
Câu 13: Vì sao ngôn ngữ Truyện Lục Vân Tiên lại đậm chất Nam Bộ?
A. Vì Nguyễn Đình Chiếu là một nhà Nho được nuôi dưỡng trong cội nguồn văn hóa Nam Bộ.
B. Vì Nguyễn Đình Chiếu rất yêu thích văn hóa Nam Bộ.
C. Vì đây là câu chuyện có thật ở vùng đất Nam Bộ.
D. Vì Nguyễn Đình Chiểu am hiểu văn hóa Nam Bộ nhiều hơn văn hóa Bắc Bộ.
Câu 14: Theo em, mục đích sáng tác Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiếu là gì?
A. Để tái hiện lại nhân vật lịch sử Lục Vân Tiên.
B. Để kể về chính cuộc đời gian truân của ông.
C. Để làm sống dậy một câu chuyện có thật ở quê hương ông.
D. Để truyền tải đạo lí, đạo đức cho con người quê hương.
Câu 15: Truyện Lục Vân Tiên đã thể hiện rõ đặc điểm chức năng nào của văn học trung đại?
A. Văn dĩ ngôn chí.
B. Ý tại ngôn ngoại.
C. Văn dĩ tải đạo.
D. Văn dĩ ngôn chí và tải đạo.
Câu 16: Điển tích “Triệu Tử phá vòng Đương Dang” có nghĩa là gì?
A. Triệu Tử Long (danh tướng thời Tam quốc) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
B. Triệu Tử Long (danh tướng thời Đường) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
C. Triệu Tử Long (danh tướng thời Minh) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
D. Triệu Tử Long (danh tướng thời Tần) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
Câu 17: Vì sao Lục Vân Tiên đề nghị Kiều Nguyệt Nga “khoan khoan ngồi đó chớ ra”?
A. Vì Lục Vân Tiên có việc vội phải đi ngay, không có thời gian trò chuyện.
B. Vì Lục Vân Tiên là người đã có gia đình, phải giữ danh nghĩa.
C. Vì sự khác nhau về danh phận (nàng là phận gái ta là phận trai).
D. Vì Kiều Nguyệt Nga có danh phận cao quý, Lục Vân Tiên chỉ là thường dân.
Câu 18: Đâu là nhận xét đúng về phẩm chất của Lục Vân Tiên thông qua cách cư xử của chàng?
A. Là môn đồ của cửa Khổng sân Trình với cách nói và cử chỉ cổ hủ, gia trưởng.
B. Là con nhà võ tướng, là hạng võ bền chỉ có vũ dũng.
C. Là con nhà võ tướng nhưng mang dáng dấp của môn đồ của cửa Khổng sân Trình.
D. Là môn đồ của cửa Khổng sân Trình với cách nói và cử chỉ lịch thiệp, nho nhã.
Câu 19: Truyện Lục Vân Tiên có ảnh hướng đến sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân Nam Bộ dưới những hình thức nào?
A. Đối Lục Vân Tiên.
B. Kể thơ, nói thơ Vân Tiên.
C. Diễn chèo Vân Tiên.
D. Vè Vân Tiên.
Câu 20: Truyện Lục Vân Tiên được chuyển thể thành bộ phim điện ảnh nào?
A. Lục Vân Tiên.
B. Khát vọng Thăng Long.
C. Huyền sử vua Đinh.
D. Đêm hội Long Trì
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án đúng là A. Ai than khóc ở trong xe nầy? Đây là lời của người kể chuyện, vì nó không phải là lời thoại của nhân vật mà là câu hỏi của người kể để tạo ra tình huống.
Câu 2: Đáp án đúng là D. Vân Tiên nghe nói liền cười. Đây là lời của nhân vật, Vân Tiên, khi nghe được tin tức hoặc điều gì đó thú vị và thể hiện phản ứng của mình.
Câu 3: Đáp án đúng là A. Vì Lục Vân Tiên là người thấy việc bất bình, hại đến dân là ra tay nghĩa hiệp. Lục Vân Tiên luôn hành động theo quan điểm nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu giúp người gặp nạn mà không màng đến lợi ích cá nhân.
Câu 4: Đáp án đúng là C. Dứt khoát, nhanh nhẹn, thể hiện sự nóng lòng cứu người của chàng. Các chi tiết như “bẻ cây làm gậy” và “nhắm làng xông vô” cho thấy Lục Vân Tiên hành động nhanh chóng để cứu người, thể hiện sự quyết tâm và vội vàng.
Câu 5: Đáp án đúng là B. Vân Tiên tả đột hữu xông. Đây là câu mô tả cảnh Lục Vân Tiên đánh cướp, thể hiện sự nhanh nhẹn và quyết liệt trong hành động.
Câu 6: Đáp án đúng là B. Nhân vật có tính cách rõ nét, sinh động. Nhân vật trong Truyện Lục Vân Tiên được xây dựng với tính cách rõ ràng và dễ hiểu, giúp người đọc dễ dàng nhận diện và cảm nhận.
Câu 7: Đáp án đúng là C. Ngôn ngữ giản dị, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân. Ngôn ngữ trong Truyện Lục Vân Tiên không quá cầu kỳ, mà gần gũi, dễ hiểu với người dân.
Câu 8: Đáp án đúng là B. Song thất lục bát. Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng thể thơ Song thất lục bát, một thể thơ rất phổ biến trong văn học dân gian.
Câu 9: Đáp án đúng là A. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga. Cảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga diễn ra khi chàng đang trên đường đi thi, thể hiện tính cách nghĩa hiệp của chàng.
Câu 10: Đáp án đúng là D. Những kẻ gian ác bị trừng trị, sau nhiều tháng ngày chia cách, Lục Vân Tiên được chữa khỏi mắt và đoàn tụ, hạnh phúc với Kiều Nguyệt Nga. Đây là kết thúc của truyện, thể hiện sự công bằng và hạnh phúc của nhân vật sau nhiều thử thách.
Câu 11: Đáp án đúng là B. Thấy việc bất bình thì phải ra tay cứu giúp. Đây là tinh thần nghĩa hiệp mà Lục Vân Tiên theo đuổi, phản ánh quan điểm đạo đức trong hành động của nhân vật.
Câu 12: Đáp án đúng là B. Là cô gái thùy mị, nết na, hiếu nghĩa, thông hiểu đạo lí, dịu dàng, mực thước, khiêm nhường. Kiều Nguyệt Nga được khắc họa là một người con gái truyền thống, dịu dàng và hiền thục.
Câu 13: Đáp án đúng là D. Vì Nguyễn Đình Chiểu am hiểu văn hóa Nam Bộ nhiều hơn văn hóa Bắc Bộ. Ngôn ngữ trong Truyện Lục Vân Tiên phản ánh đặc trưng văn hóa Nam Bộ, nơi Nguyễn Đình Chiểu sinh ra và lớn lên.
Câu 14: Đáp án đúng là D. Để truyền tải đạo lí, đạo đức cho con người quê hương. Mục đích sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu là giáo dục đạo đức, truyền tải các giá trị nhân văn cho người dân.
Câu 15: Đáp án đúng là C. Văn dĩ tải đạo. Truyện Lục Vân Tiên là một ví dụ điển hình của văn học trung đại, nơi văn chương được dùng để truyền tải đạo lý và giáo huấn.
Câu 16: Đáp án đúng là A. Triệu Tử Long (danh tướng thời Tam quốc) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản. Đây là điển tích về chiến công nổi tiếng của Triệu Tử Long trong trận Tràng Bản.
Câu 17: Đáp án đúng là C. Vì sự khác nhau về danh phận (nàng là phận gái ta là phận trai). Lục Vân Tiên đề nghị Kiều Nguyệt Nga chờ đợi vì sự phân biệt về danh phận giữa nam và nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 18: Đáp án đúng là D. Là môn đồ của cửa Khổng sân Trình với cách nói và cử chỉ lịch thiệp, nho nhã. Lục Vân Tiên thể hiện phẩm chất của một người học trò hiền hậu, lịch thiệp với cách cư xử nho nhã.
Câu 19: Đáp án đúng là B. Kể thơ, nói thơ Vân Tiên. Truyện Lục Vân Tiên có ảnh hưởng lớn đến văn hóa Nam Bộ, đặc biệt là qua hình thức kể thơ và nói thơ về nhân vật này.
Câu 20: Đáp án đúng là A. Lục Vân Tiên. Truyện Lục Vân Tiên đã được chuyển thể thành bộ phim điện ảnh cùng tên, giúp tác phẩm đến gần hơn với công chúng qua hình thức nghệ thuật mới.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây