Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 7. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

BẢNG 7. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRỌNG SGK

MỞ ĐẦU

Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Lao động nước ta có đặc điểm gì? Việc sử dụng lao động hiện nay ra sao? Giải pháp nào để giải quyết công việc cho người lao động ở nước ta?

I. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN LAO ĐỘNG

CH:  Dựa vào thông tin I, hãy trình bày nguồn lao động nước ta đặc biệt.

II. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

CH:  Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.

III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT

CH:  Dựa vào mục III thông tin, hãy:

- Phân tích vấn đề làm việc ở nước ta.

- nêu các hướng giải quyết công việc ở nước ta.

LUYỆN TẬP, VẬN ĐỘNG

CH:  Dựa vào bảng 7.1, vẽ biểu đồ có thể thực hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc liên tục năm phân tích kinh tế chuyên ngành của nước ta năm 2000 và năm 2021. Nhận xét.

CH:  Lập tầm thông tin, tìm hiểu về một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội làm việc ở nước ta.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BẢNG 7. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRỌNG SGK

MỞ ĐẦU

Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Lao động nước ta có đặc điểm gì? Việc sử dụng lao động hiện nay ra sao? Giải pháp nào để giải quyết công việc cho người lao động ở nước ta?

I. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN LAO ĐỘNG

Câu hỏi : Dựa vào thông tin I, hãy trình bày nguồn lao động nước ta đặc biệt.
Trả lời :

Nguồn lao nước ta có những đặc điểm chính như sau:

Quy mô lớn và tăng nhanh : Việt Nam có năng lượng lao động dồi dào, sử dụng tỷ lệ lớn trong tổng dân số. Số lượng lao động tăng lên liên tục nhờ tỷ lệ sinh cao trong giai đoạn trước.

Chất lượng lao động đang được cải thiện nhưng vẫn còn hạn chế : Mặc dù trình độ học vấn và kỹ năng nghề của lao động đang được nâng cao, vẫn tồn tại một tỷ lệ đáng kể lao động chưa qua đào tạo hoặc có kỹ năng thấp , không đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện đại.

Phân bố không đồng đều : Nguồn lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, gây áp lực lớn trong việc giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ sở lao động.

II. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Câu hỏi : Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
Trả lời :

  1. Theo ngành kinh tế :

    Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp sử dụng tỷ lệ cao nhưng có xu hướng giảm dần, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.Ngành công nghiệp và xây dựng có sự gia tăng xứng đáng kể về tỷ lệ trọng lao động, phù hợp với chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Ngành dịch vụ phát triển mạnh, thu hút ngày càng nhiều lao động giúp phát triển du lịch, thương mại và dịch vụ hiện đại khác.
  2. Theo thành phần kinh tế :

    Khu vực kinh tế nhà nước sử dụng tỷ lệ lao động tương đối nhỏ nhưng ổn định.Kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ngày càng thu hút nhiều lao động giúp phát triển doanh nghiệp và khu công nghiệp.
  3. Theo thị trường và nông thôn :

    Ở nông thôn, lao động chủ yếu làm việc trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, nhưng vẫn đối mặt với tình trạng thiếu việc làm và năng suất thấp. Thành thị, lao động tập trung trong các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng có cạnh tranh cao và áp lực cho công việc.

III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT

Câu hỏi : Dựa vào mục III, hãy:

Phân tích vấn đề làm việc ở nước ta :

Vấn đề việc làm ở nước ta có một số điểm nổi bật:

Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao , đặc biệt ở khu vực nông thôn. Nhiều lao động không thể tìm được công việc phù hợp với trình độ chuyên môn hoặc chuyên ngành. Công việc chất lượng cao , với một phần công việc lao động lớn nhất trong các ngành nghề không chính thức, không có bảo hiểm hoặc quyền lợi lao động. Sự mất cân bằng về cơ cấu lao động , với số lượng lao động lớn trong ngành nông nghiệp nhưng lại có năng suất lao động thấp.

các hướng giải quyết quyết định làm việc ở nước ta :

Một số giải pháp quyết định quan trọng:

Phát triển kinh tế, tạo việc làm mới : đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển ngành dịch vụ để tạo thêm nhiều cơ hội việc làm. Đào tạo và nâng cao chất lượng lao động : Tăng cường giáo dục nghề nghiệp, trang thiết bị kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động. Khuyến khích khởi nghiệp và phát triển kinh tế tư vấn nhân : Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, từ đó tăng việc làm. Thúc đẩy xuất khẩu lao động : Mở rộng các thị trường lao động nước ngoài để giải quyết lao động dư thừa trong nước.

LUYỆN TẬP, VẬN ĐỘNG

Câu 1 : Dựa vào bảng 7.1, vẽ biểu đồ có thể thực hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc liên tục năm phân ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2021. Nhận xét.
Trả lời :

  1. Vẽ biểu đồ :
    Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân ngành kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ) năm 2000 và 2021 sẽ là biểu đồ tròn hoặc biểu tượng đồ thị cột để dễ so sánh. Dữ liệu (giả định nếu không có bảng số liệu cụ thể) : Năm 2000: Nông nghiệp sử dụng khoảng 65%, công nghiệp và xây dựng khoảng 15%, dịch vụ khoảng 20%. Năm 2021: Nông nghiệp giảm xuống khoảng 35% , công ty và xây dựng tăng khoảng 30%, dịch vụ tăng khoảng 35%.
  2. Nhận xét :Cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phù hợp với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm làm.

Câu hỏi 2 : Lập tầm thông tin, tìm hiểu về một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội làm việc ở nước ta.
Trả lời :

Một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội việc làm ở nước hiện nay:

Công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo : Lập trình viên, kỹ sư phần mềm, chuyên gia AI.

Thương mại điện tử : Quản lý bán hàng trực tuyến, chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số.

Ngành nghề tái tạo : Kỹ năng năng lượng mặt trời, gió.

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp : Bác sĩ, chuyên gia chăm sóc sức khỏe, chuyên viên spa.

Logistics và quản lý cung ứng : Nhân viên logistics, quản lý kho vận.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top