Kiểm tra Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo bài 4: Sơn Tinh, Thủy Tinh (Nguyễn Nhược Pháp)

Câu 1: Theo nhà thơ, vì sao Thủy Tinh năm năm dâng nước bể đòi Mị Nương?

A. Vì Thủy Tinh rất căm ghét Sơn Tinh.
B. Vì Thủy Tinh là một người hiếu thắng, có lòng tự trọng cao.
C. Vì Thủy Tinh thích giương oai.
D. Vì Thủy Tinh là thần yêu nên khác thường.
Câu 2: Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Mị Nương giúp em hình dung thế nào về nhân vật này?

A. Mị Nương là một người con gái xinh đẹp, đáng yêu.
B. Mị Nương là một người con gái trưởng thành, chín chắn.
C. Mị Nương là một người con gái sắc sảo, bản lĩnh.
D. Mị Nương là một người con gái mạnh mẽ, khỏe khoắn.
Câu 3: Hình ảnh vua Hùng trong hai câu thơ sau cho ta hình dung về nhân vật này?

Hùng Vương mơ vị tay bờ thành,

Trông bụi hồng tuôn xa, xa lắc,

Mắt nhòa, lệ ngọc ngấn đầm quanh…

A. Gần gũi, đôn hậu, hết lòng yêu thương con gái như bao bậc làm cha làm mẹ khác.
B. Lẫm liệt, oai phong, thể hiện được dáng dấp của một bậc đế vương.
C. Yếu đuối, bao bọc Mị Nương.
D. Lạnh lùng, cương quyết, sát phạt.
Câu 4: Đâu là chi tiết miêu tả ngoại hình của Sơn Tinh?

A. Trên mặt thành liễu rủ.
B. Hớn hở thần trông, thoáng nụ cười.
C. Co gân, nghiến răng.
D. Mắt phượng, mày ngài.
Câu 5: Nguyễn Nhược Pháp đã nhìn nhận trận chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh ở góc độ nào sau đây?

A. Xuất phát từ sự đố kị, hiếu thắng của Thủy Tinh.
B. Ông chỉ đang bám sát diễn biến trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh.
C. Là câu chuyện của tình yêu, của lòng ghen.
D. Góc độ hiện thực về thiên tai lũ lụt ở đất nước ta.
Câu 6: Thủy Tinh xuất hiện trong hình ảnh như thế nào?

A. Ngồi trên lưng bạch hổ.
B. Ngồi trên lưng rồng vàng, khoác áo bào xanh da giời quang, theo sau là cua đỏ và tôm cá.
C. Yến gấm tung dài dát ngọc trai.
D. Theo sau năm chục con voi xám, khập khiễng bước đi trên đất lạ.
Câu 7: Sơn Tinh mang đến những lễ vật nào để hỏi cưới Mị Nương?

A. Tải bạc, kim cương, vàng lấp lánh.
B. Áo bào hồng dát ngọc, kiệu bạc.
C. Yên gấm tung dài, gấm điều, áo bào hồng dát vàng.
D. Tải bạc, kim cương, vàng lấp lánh, sừng tê, ngà voi và sừng hươu.
Câu 8: Đâu là chi tiết thể hiện cảm xúc của Mị Nương khi chứng kiến cuộc chiến khốc liệt giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?

A. Khép nép như cành hoa.
B. Kinh hãi ngồi trong kiệu.
C. Mồm kêu thất thanh.
D. Kinh hãi ngồi trong kiệu, mắt kệ nhòa.
Câu 9: Khi biết mình đến chậm hơn Sơn Tinh, Thủy Tinh đã làm gì?

A. Cưỡi lưng rồng hung hăng, muốn cướp lại Mị Nương.
B. Càng giương oai, niệm chú đất nẩy vù lên cao.
C. Ghen tức, hoa tay thần vẫy hùm, voi, báo.
D. Áo bào phất phơ nụ cười bay, chấp nhận ra về.
Câu 10: Sau khi thua trong trận chiến với Sơn Tinh, Thủy Tinh có chấp nhận kết quả đó không?

A. Thủy Tinh chấp nhận kết quả và không gây chiến nữa.
B. Thủy Tinh không chấp nhận kết quả, năm năm dâng nước bể, đục núi hò reo đòi Mị Nương.
C. Thủy Tinh chấp nhận kết quả, nhưng năm năm dâng nước để trả thù Sơn Tinh.
D. Thủy Tinh không chịu thua nhưng cũng không gây chiến đòi Mị Nương nữa.
Câu 11: Theo em, nhà thơ có đang quá ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh hay không?

A. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh khi luôn dành chiến thắng trong mọi trận chiến.
B. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh vì luôn miêu tả khí thế hào hùng: giương oai, mặc áo bào với nụ cười chiến thắng. 
C. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, bởi khi miêu tả sự xuất hiện của Thủy Tinh cũng rất oai phong, lẫm liệt, và tác giả còn xây dựng hình tượng Thủy Tinh vì yêu mà sinh lòng ghen, càng làm cho hình tượng nhân vật thêm ấn tượng.
D. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, nhà thơ giữ nguyên như trong truyền thuyết.
Câu 12: Tác giả đã khai thác những yếu tố nổi bật gì từ chất liệu văn học dân gian – truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh để đưa vào bài thơ?

A. Cốt truyện xưa cũ nhưng chất liệu sáng tác hiện đại, mới mẻ.
B. Nét đẹp của cảnh xưa và người, phảng phất đôi chút hiện đại, phá cách.
C. Khai thác nét đẹp hoài cổ của cảnh, hiện đại hóa vẻ đẹp của người.
D. Cốt truyện cùng với nét đẹp hoài cổ của cảnh xưa và người nhưng không xa vắng mà ở góc nhìn yêu đời, trong sáng của người bấy giờ.
Câu 13: Đâu là nhận xét đúng nhất về giọng điệu của bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh?

A. Giữ nguyên giọng điệu kể, đan xen sự hài hước, hóm hỉnh.
B. Rất biến hóa, lúc kể, lúc cảm.
C. Trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc.
D. Rất biến hóa trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc.
Câu 14: Từ bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về thế giới thơ của Nguyễn Nhược Pháp?

A. Thế giới của cổ tích, nhiều tưởng tượng, mơ mộng.
B. Thế giới của đời thường, người thường, tính nhân bản chân thật nên hóa sâu sắc.
C. Thế giới của hiện thực gai góc, khốc liệt, u ám.
D. Thế giới của hiện thực tràn ngập màu sắc kì ảo, hoang đường.
Câu 15: Theo em, vì sao nói cách dẫn lễ của Thủy Tinh trong bài thơ đã cho thấy trước sự thất bại trước Sơn Tinh?

A. Vì trong truyền thuyết dân gian đã định sẵn kết cục như vậy.
B. Vì Thủy Tinh dẫn lễ không long trọng và đầy đủ như Sơn Tinh.
C. Vì cảnh dẫn lễ được miêu tả là “khập khiễng bò lê” và “tấp tểnh đi hai hàng”, không thể hiện sự oai phong, không có khí thế lấn át.
D. Vì Sơn Tinh có khí thế lấn át hoàn toàn Thủy Tinh.
Câu 16: Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh là gì?

A. Bút pháp lãng mạn hóa.
B. Bút pháp hiện thực.
C. Yếu tố hoang đường, kì ảo.
D. Yếu tố phóng đại, khoa trương.
Câu 17: Từ văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về phong cách thơ của nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp?

A. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử.
B. Có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh.
C. Có sự thâm trầm, sâu lắng đầy tính triết lý.
D. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử, có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh.
Câu 18: Theo em, đâu là sáng tạo nổi bật của Nguyễn Nhược Pháp thể hiện được tinh thần của việc hiện đại hóa văn học buổi giao thời trong bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh so với truyền thuyết cùng tên?

A. Miêu tả trận đánh căng thẳng giữa Sơn Tinh – Thủy Tinh.
B. Miêu tả ngoại hình của Sơn Tinh – Thủy Tinh.
C. Miêu tả ngoại hình của Mị Nương.
D. Miêu tả ngoại hình và đan xen được cảm xúc của Mị Nương cũng như nhìn nhận câu chuyện ở góc độ tình yêu, vì yêu mà Thủy Tinh dâng nước đòi Mị Nương.
Câu 19: Từ văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về vai trò, vị trí của văn học dân gian trong nền văn học Việt Nam thời kì đổi mới?

A. Là nền tảng, là nguồn cảm hứng dồi dào, tiếp thêm chất liệu sáng tạo cho văn học viết thời kì đổi mới.
B. Văn học dân gian biến mất khỏi văn đàn và được thay thế bằng văn học viết hiện đại trong thời kì đổi mới.
C. Văn học dân gian có xuất hiện nhưng mờ nhạt trong nền văn học Việt Nam thời kì đổi mới.
D. Có vị trí quan trọng trong văn đàn, lấn át văn học viết.
Câu 20: Theo em, việc dùng góc nhìn hiện đại để viết lại những câu truyện cổ tích, truyền thuyết có tác dụng gì?

A. Thể hiện sự thay thế dần của các thể loại văn học theo từng giai đoạn, thời kì.
B. Thể hiện sự sáng tạo, đổi mới hoàn toàn của văn học Việt Nam.
C. Chủ đề tư tưởng của truyện cổ cơ bản vẫn được giữ nguyên nhưng mục đích đã hướng tới những vấn đề lớn lao, sâu sắc của thời đại mới.
D. Chủ đề tư tưởng của truyện cổ đã mang tính hiện đại hơn, sáng tạo hơn, không còn nhiều yếu tố kì ảo mà thay thế bằng chất hiện thực gai góc.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án đúng là B. Vì Thủy Tinh là một người hiếu thắng, có lòng tự trọng cao. Trong truyền thuyết, Thủy Tinh đòi cưới Mị Nương không phải chỉ vì yêu mà còn vì lòng tự trọng, không chịu thua Sơn Tinh trong cuộc thi.

Câu 2: Đáp án đúng là A. Mị Nương là một người con gái xinh đẹp, đáng yêu. Miêu tả ngoại hình của Mị Nương trong truyền thuyết thường nhấn mạnh sự xinh đẹp của cô, làm cho cô trở thành đối tượng mà các chàng trai muốn giành lấy.

Câu 3: Đáp án đúng là B. Lẫm liệt, oai phong, thể hiện được dáng dấp của một bậc đế vương. Qua hai câu thơ, vua Hùng thể hiện sự oai phong, tầm vóc của một vị vua, dù trong khoảnh khắc đó ông có chút yếu đuối vì lo lắng cho con gái.

Câu 4: Đáp án đúng là D. Mắt phượng, mày ngài. Sơn Tinh được miêu tả qua hình ảnh với đôi mắt phượng và mày ngài, đặc trưng cho vẻ đẹp sắc sảo, oai vệ.

Câu 5: Đáp án đúng là D. Góc độ hiện thực về thiên tai lũ lụt ở đất nước ta. Nguyễn Nhược Pháp đã khai thác sự khắc nghiệt của thiên nhiên trong trận chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, mà hình ảnh của trận đấu cũng gợi lên những mối nguy hiểm từ thiên tai.

Câu 6: Đáp án đúng là B. Ngồi trên lưng rồng vàng, khoác áo bào xanh da giời quang, theo sau là cua đỏ và tôm cá. Thủy Tinh được miêu tả trong hình ảnh oai phong, quyền lực với sự đi kèm của các sinh vật huyền thoại.

Câu 7: Đáp án đúng là C. Yên gấm tung dài, gấm điều, áo bào hồng dát vàng. Sơn Tinh mang đến các lễ vật quý giá, đầy vẻ hoàng gia, tượng trưng cho sự quyền uy và tình yêu cao thượng.

Câu 8: Đáp án đúng là B. Kinh hãi ngồi trong kiệu. Mị Nương tỏ ra sợ hãi, cảm xúc của cô thể hiện qua việc ngồi trong kiệu mà không dám ra ngoài, chứng tỏ sự hoảng loạn khi chứng kiến cuộc chiến giữa hai người đàn ông tranh giành mình.

Câu 9: Đáp án đúng là B. Càng giương oai, niệm chú đất nẩy vù lên cao. Thủy Tinh thể hiện sự tức giận và cố gắng gia tăng sức mạnh để khôi phục lại tình thế.

Câu 10: Đáp án đúng là B. Thủy Tinh không chấp nhận kết quả, năm năm dâng nước bể, đục núi hò reo đòi Mị Nương. Sau khi thua, Thủy Tinh không chịu thua mà liên tục dâng nước bể để đòi lại Mị Nương.

Câu 11: Đáp án đúng là C. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, bởi khi miêu tả sự xuất hiện của Thủy Tinh cũng rất oai phong, lẫm liệt, và tác giả còn xây dựng hình tượng Thủy Tinh vì yêu mà sinh lòng ghen, càng làm cho hình tượng nhân vật thêm ấn tượng. Nhà thơ không chỉ miêu tả Sơn Tinh đẹp mà cũng khắc họa Thủy Tinh mạnh mẽ và đầy cảm xúc.

Câu 12: Đáp án đúng là D. Cốt truyện cùng với nét đẹp hoài cổ của cảnh xưa và người nhưng không xa vắng mà ở góc nhìn yêu đời, trong sáng của người bấy giờ. Nhà thơ đã kết hợp cốt truyện cổ tích với cái nhìn mới mẻ và hiện đại, thể hiện sự yêu đời và trong sáng.

Câu 13: Đáp án đúng là C. Trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc. Giọng điệu trong bài thơ vừa trang trọng, thể hiện sự nghiêm túc của câu chuyện, lại vừa hài hước, lôi cuốn người đọc.

Câu 14: Đáp án đúng là B. Thế giới của đời thường, người thường, tính nhân bản chân thật nên hóa sâu sắc. Thơ của Nguyễn Nhược Pháp phản ánh những giá trị cuộc sống bình dị, nhân bản, chân thật, sâu sắc.

Câu 15: Đáp án đúng là C. Vì cảnh dẫn lễ được miêu tả là “khập khiễng bò lê” và “tấp tểnh đi hai hàng”, không thể hiện sự oai phong, không có khí thế lấn át. Chi tiết này cho thấy sự thất bại ngay từ đầu của Thủy Tinh.

Câu 16: Đáp án đúng là D. Yếu tố phóng đại, khoa trương. Nghệ thuật phóng đại và khoa trương làm tăng thêm phần kịch tính và hài hước cho bài thơ.

Câu 17: Đáp án đúng là D. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử, có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh. Nguyễn Nhược Pháp kết hợp truyền thuyết và cái nhìn hiện đại vào cuộc sống.

Câu 18: Đáp án đúng là D. Miêu tả ngoại hình và đan xen được cảm xúc của Mị Nương cũng như nhìn nhận câu chuyện ở góc độ tình yêu, vì yêu mà Thủy Tinh dâng nước đòi Mị Nương. Nguyễn Nhược Pháp đã sáng tạo để đưa vào câu chuyện một cảm xúc tình yêu sâu sắc và nhân văn.

Câu 19: Đáp án đúng là A. Là nền tảng, là nguồn cảm hứng dồi dào, tiếp thêm chất liệu sáng tạo cho văn học viết thời kì đổi mới. Văn học dân gian vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền văn học đương đại, cung cấp chất liệu phong phú cho các nhà văn sáng tác.

Câu 20: Đáp án đúng là C. Chủ đề tư tưởng của truyện cổ cơ bản vẫn được giữ nguyên nhưng mục đích đã hướng tới những vấn đề lớn lao, sâu sắc của thời đại mới. Việc sử dụng góc nhìn hiện đại không làm mất đi cốt lõi của câu chuyện mà làm cho nó gần gũi và sâu sắc hơn.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top