Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 2. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

BÀI 2. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện trong khí hậu và các thành phần tự nhiên khác như thế nào? Tính chất đó có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống ra sao?

I. BIỂU HIỆN CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

CH1: Dựa vào thông tin mục 1, các hình 2.1, 2.2, 2.3 và kiến thức đã học, hãy:

- Trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

       
   
     


- Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

CH2: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

CH3: Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi ở nước ta.

CH4: Dựa vào thông tin mục 4, hãy trình bày biểu hiện của đất và sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

II. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

CH: Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống ở nước ta.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Phân tích tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ tới đặc điểm khí hậu nước ta.

CH: Tìm hiểu về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống ở nơi em sống.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI 2: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện trong khí hậu và các thành phần tự nhiên khác như thế nào? Tính chất đó có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống ra sao?

  1. Biểu hiện trong các thành phần tự nhiên khác:

    Khí hậu: Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, gió mùa đặc trưng.Địa hình: Xâm thực mạnh, đất phân hoá sâu.Sông ngòi: Mạng lưới dày đặc, nước nhiều nhưng thất thường.Đất: Quá trình feralit phát triển mạnh.Sinh vật: Hệ sinh thái nhiệt đới phong phú.
  2. Ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống:

    Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.Tác động tiêu cực như thiên tai, lũ lụt, sạt lở đất.

I. BIỂU HIỆN CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

CH1: Trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

  1. Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

    Tính chất nhiệt đới:Nhiệt độ trung bình năm cao (22 - 27°C), tăng dần từ Bắc vào Nam.Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn, trung bình từ 140 - 180 kcal/cm²/năm.Tính chất ẩm:Lượng mưa trung bình 1500 - 2000 mm/năm, độ ẩm không khí trên 80%.Tính chất gió mùa:Mùa đông: Gió mùa Đông Bắc, lạnh khô ở Bắc Bộ, lạnh ẩm ở Trung Bộ.Mùa hạ: Gió mùa Tây Nam, gây mưa lớn trên cả nước.
  2. Giải thích nguyên nhân:

    Vị trí địa lí: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng trực tiếp của khối khí nhiệt đới.Hình dạng lãnh thổ: Lãnh thổ kéo dài từ 8°34’ đến 23°23’ vĩ độ Bắc, tiếp giáp biển Đông, chịu tác động của biển và gió mùa.Hoạt động gió mùa: Gió mùa Đông Bắc và Tây Nam mang lại đặc trưng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

CH2: Trình bày biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Xâm thực mạnh ở miền núi:Địa hình bị chia cắt mạnh, tạo ra nhiều dạng địa hình khác nhau.Hiện tượng xói mòn, sạt lở, tạo nên các bề mặt bán bình nguyên.

Bồi tụ nhanh ở đồng bằng:Quá trình bồi tụ tạo ra các đồng bằng châu thổ rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Địa hình karst phát triển:Hình thành hang động, thung lũng đá vôi ở miền núi.

CH3: Trình bày biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi ở nước ta.

Mạng lưới sông ngòi dày đặc:Có khoảng 2360 con sông dài trên 10 km.

Chế độ nước thất thường:Lưu lượng nước thay đổi theo mùa: mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước năm.

Hàm lượng phù sa lớn:Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn, góp phần bồi đắp đồng bằng.

CH4: Trình bày biểu hiện của đất và sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Đất:Quá trình feralit là đặc trưng, đất có màu đỏ vàng do tích tụ oxit sắt và nhôm.Xuất hiện các loại đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng.

Sinh vật:Hệ sinh thái nhiệt đới với thảm thực vật phong phú: rừng mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn.Động vật đa dạng với nhiều loài quý hiếm (hổ, voi, gấu…).

II. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

CH: Phân tích ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống ở nước ta.

  1. Ảnh hưởng đến sản xuất:

    Nông nghiệp:Thuận lợi: Phát triển cây trồng nhiệt đới (lúa, cà phê, cao su...).Khó khăn: Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán gây thiệt hại.Công nghiệp và giao thông:Ẩm ướt gây hư hỏng cơ sở hạ tầng, đặc biệt trong vận chuyển.Khai thác tài nguyên thiên nhiên chịu ảnh hưởng của thời tiết.
  2. Ảnh hưởng đến đời sống:

    Thiên tai làm ảnh hưởng đến sinh hoạt (lũ lụt, sạt lở đất).Tính chất ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển dịch bệnh.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Phân tích tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ tới đặc điểm khí hậu nước ta.

Vị trí địa lí:Nằm trong vùng nội chí tuyến, chịu tác động của bức xạ mặt trời quanh năm.Tiếp giáp biển Đông, ảnh hưởng mạnh mẽ bởi gió mùa và các dòng hải lưu.

Hình dạng lãnh thổ:Kéo dài và hẹp ngang, làm cho khí hậu phân hoá theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây.

CH: Tìm hiểu về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống ở nơi em sống.

Tại địa phương em (tuỳ chỉnh theo khu vực):Sản xuất nông nghiệp: Trồng các cây nhiệt đới (lúa, hoa màu…).Ảnh hưởng tiêu cực: Mưa lũ ảnh hưởng đến canh tác, gây thiệt hại nhà cửa.Sinh hoạt: Khí hậu ẩm ướt tạo điều kiện cho dịch bệnh, cần chú trọng vệ sinh môi trường.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top