Câu 1: Xác định những từ chứa thanh bằng trong câu thơ dưới đây:
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.
A. Mùa, em, nếp, xôi.
B. Mùa, em, thơm, xôi.
C. Mai, Châu, mùa, nếp.
D. Mai, thơm, nếp, xôi.
Câu 2: Đoạn thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ điệp thanh gì?
Lam nhung ô! màu lưng chừng trời;
Xanh nhung ô! Màu phơi nơi nơi.
Vàng phai nằm im ôm non gầy;
Chim yên neo mình ôm xương cây.
(Hoàng Hoa – Bích Khê)
A. Điệp thanh ngang.
B. Điệp thanh bằng.
C. Điệp thanh trắc.
D. Điệp cả thanh bằng lẫn thanh trắc.
Câu 3: Hai câu thơ dưới đây điệp vần gì?
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
A. Vần lưng.
B. Vần liền.
C. Vần lưng và vần chân.
D. Vần chân.
Câu 4: Đoạn thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ điệp thanh gì?
Ô trời hôm nay sao mà xanh!
Ngọc trăng xây vàng trên muôn cành,
Nhung mây tê ngời sao kim cương,
Dạ lan tê ngời say men hương…
(Nghê thường – Bích Khê)
A. Điệp thanh ngang.
B. Điệp thanh trắc.
C. Điệp thanh bằng.
D. Điệp cả thanh bằng lẫn thanh trắc.
Câu 5: Cách chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
Anh Hươu đi chợ Đồng Nai
Bước qua bến Nghé, ngồi nhai thịt bò
A. Dùng từ đồng âm.
B. Dùng lối nói trại âm.
C. Dùng lối điệp âm.
D. Dùng từ trái nghĩa.
Câu 6: Mục đích của việc sử dụng biện pháp điệp vần là gì?
A. Làm tăng sức biểu cảm và nhạc tính cho văn bản.
B. Tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn cho văn bản.
C. Tạo nhịp điệu cho văn bản.
D. Tạo nên sức ảnh hưởng, lan tỏa cho văn bản.
Câu 7: Mục đích của việc sử dụng biện pháp điệp thanh là gì?
A. Tạo sức sống lâu bền cho tên tuổi tác giả và tác phẩm.
B. Tạo nên nhạc tính, tăng tính sáng tạo và sức biểu cảm cho văn bản.
C. Chứng tỏ năng lực hiểu biết và dụng ngôn của người sáng tác.
D. Thể hiện sự phong phú, đa dạng trong cách thể hiện nội dung của văn bản.
Câu 8: Biện pháp tu từ chơi chữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
A. Trong giao tiếp hàng ngày.
B. Trong quá trình làm thơ.
C. Trong các văn bản hành chính.
D. Trong sáng tác văn chương (đặc biệt là trong thơ văn trào phúng) và trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 9: Biện pháp tu từ điệp vần có thể xuất hiện ở đâu trong bài thơ?
A. Âm tiết cuối cùng của câu thơ.
B. Âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ.
C. Âm tiết nằm ở đâu câu thơ.
D. Âm tiết cuối cùng và âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ.
Câu 10: Biện pháp tu từ điệp vần xuất hiện ở những vị trí âm tiết không đóng vai trò Điệp vần sẽ có tác dụng gì?
A. Tạo chiều sâu tư tưởng cho bài thơ.
B. Tạo ra sự trùng điệp về mặt âm hưởng.
C. Tạo ra sự trùng điệp về mặt âm hưởng, tăng nhạc tính để chuyển tải cảm xúc cần biểu đạt.
D. Tăng nhạc tính để chuyển tải cảm xúc cần biểu đạt.
Câu 11: Biện pháp tu từ chơi chữ là gì?
A. Sử dụng âm thanh, từ ngữ để tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú vị, làm tăng sức hấp dẫn cho văn bản.
B. Sử dụng những chỗ giống nhau về ngữ âm, ngữ nghĩa, văn tự, văn cảnh để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
C. Sử dụng những từ Hán Việt đồng âm khác nghĩa để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
D. Sử dụng những từ Hán Việt đồng âm gần nghĩa để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
Câu 12: Biện pháp điệp thanh là gì?
A. Được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loại âm tiết là thanh trắc.
B. Được tạo nên bằng cách lặp lại thanh điệu (thường là cùng thuộc thanh bằng hay thanh trắc).
C. Được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loại âm tiết là thanh bằng.
D. Được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loại âm tiết là thanh ngang.
Câu 13: Biện pháp điệp vần là gì?
A. Sử dụng lặp lại âm thanh theo duy nhất một âm tiết.
B. Phải lặp lại âm thanh theo nhiều loại âm tiết.
C. Lặp lại những âm tiết có phần vần giống nhau.
D. Mỗi khổ đều phải được lặp lại thanh điệu.
Câu 14: Biện pháp tu từ chơi chữ có tác dụng gì?
A. Thể hiện sự hiểu biết phong phú nhiều lĩnh vực trong đời sống của người viết.
B. Làm phong phú thêm tư duy.
C. Tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú vị, làm tăng sức hấp dẫn cho văn bản.
D. Thể hiện cảm xúc, tâm trạng trong quá trình giao tiếp hay sáng tác văn học.
Câu 15: Đâu không phải cách chơi chữ thường gặp?
A. Lối nói gần âm.
B. Lối nói lái.
C. Lối tách từ.
D. Lối nói khoa trương, phóng đại.
Câu 16: Đâu là nhận xét đúng nhất về sự kết hợp của vần và thanh điệu trong một bài thơ?
A. Tạo nên âm hưởng ngân vang cho toàn bài.
B. Vần và thanh điệp kết hợp với nhịp điệu và những rung động nội tâm của nhà thơ đã tạo nên sự âm vang cho ngôn ngữ thơ.
C. Vần là sự biểu hiện của thanh điệu, tạo nên sự triết lý, giàu cảm xúc cho thơ ca.
D. Thanh điệu biểu hiện dưới hình thức của vần, tạo nên nhạc tính cho câu thơ.
Câu 17: Biện pháp chơi chữ với những lối chơi chữ khác nhau thể hiện đặc điểm gì của tiếng Việt?
A. Sự linh hoạt, độc đáo.
B. Sự hạn hẹp về mặt ngữ âm.
C. Sự hạn chế về mặt ngữ nghĩa.
D. Sự giàu có về số lượng từ ngữ.
Câu 18: Hai câu đối dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?
Tưởng cơ đồ thiếp phải lầm than, con thơ dại lấy ai rèn cặp;
Thôi công việc chàng đành bỏ bễ, vợ trẻ trung lắm kẻ đe loi
A. Dùng từ gần âm.
B. Dùng từ cùng trường nghĩa.
C. Dùng từ trái nghĩa.
D. Dùng lối điệp âm.
Câu 19: Bài thơ dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?
Quán Sứ sao mà khách vắng teo
Hỏi thăm sư cụ đáo nơi neo
Chày kình tiểu để suông không đấm
Tràng hạt vãi lần đếm lại đeo
(Chùa Quán Sứ - Hồ Xuân Hương)
A. Dùng cách nói lái.
B. Dùng từ đồng âm.
C. Dùng từ gần âm.
D. Dùng từ trái nghĩa.
Câu 20: Những câu thơ dưới đây sử dụng phép điệp vần gì? Nêu tác dụng:
Lơ thơ tơ liễu buông cành
Con oanh học nói trên cành tiểu mai
A. Điệp vần ơ ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu.
B. Điệp vần lưng cành – cành: giúp diễn đạt thêm sinh động, tạo nhạc tính vui tươi cho câu thơ.
C. Điệp vần ơ ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu tạo liên tưởng đến người con gái đài các, kiều diễm.
D. Điệp vần chân lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án A. Mùa, em, nếp, xôi.
Giải thích: Các từ "mùa," "em," "nếp," "xôi" đều chứa thanh bằng (huyền hoặc không dấu).
Câu 2: Đáp án B. Điệp thanh bằng.
Giải thích: Các câu trong đoạn thơ đều lặp lại thanh bằng, tạo nhạc tính và cảm giác nhẹ nhàng, lãng mạn.
Câu 3: Đáp án D. Vần chân.
Giải thích: "Tây Tiến ơi" và "chơi vơi" gieo vần ở cuối câu, tạo nên vần chân.
Câu 4: Đáp án C. Điệp thanh bằng.
Giải thích: Thanh bằng lặp lại nhiều lần trong đoạn thơ, tạo cảm giác êm đềm, trữ tình.
Câu 5: Đáp án A. Dùng từ đồng âm.
Giải thích: Các từ "Nghé" và "nhai" được sử dụng với ý nghĩa đồng âm để tạo tính hài hước, châm biếm.
Câu 6: Đáp án A. Làm tăng sức biểu cảm và nhạc tính cho văn bản.
Giải thích: Điệp vần giúp tăng nhạc tính và biểu cảm, làm cho văn bản dễ dàng đi vào lòng người đọc.
Câu 7: Đáp án B. Tạo nên nhạc tính, tăng tính sáng tạo và sức biểu cảm cho văn bản.
Giải thích: Điệp thanh tạo sự lặp lại có chủ ý, giúp tăng nhạc tính và cảm xúc cho văn bản.
Câu 8: Đáp án D. Trong sáng tác văn chương (đặc biệt là trong thơ văn trào phúng) và trong cuộc sống hàng ngày.
Giải thích: Chơi chữ được sử dụng phổ biến trong văn chương trào phúng và trong giao tiếp thường ngày để tạo sự thú vị.
Câu 9: Đáp án D. Âm tiết cuối cùng và âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ.
Giải thích: Điệp vần có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trong câu thơ để tạo nhạc tính.
Câu 10: Đáp án C. Tạo ra sự trùng điệp về mặt âm hưởng, tăng nhạc tính để chuyển tải cảm xúc cần biểu đạt.
Giải thích: Điệp vần ở vị trí khác giúp tăng thêm hiệu quả âm hưởng và cảm xúc cho câu thơ.
Câu 11: Đáp án B. Sử dụng những chỗ giống nhau về ngữ âm, ngữ nghĩa, văn tự, văn cảnh để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
Giải thích: Chơi chữ tận dụng sự đa nghĩa và tính linh hoạt của từ ngữ để tạo hiệu ứng bất ngờ.
Câu 12: Đáp án B. Được tạo nên bằng cách lặp lại thanh điệu (thường là cùng thuộc thanh bằng hay thanh trắc).
Giải thích: Điệp thanh dựa trên sự lặp lại thanh điệu để tạo nhạc tính và hiệu ứng nghệ thuật.
Câu 13: Đáp án C. Lặp lại những âm tiết có phần vần giống nhau.
Giải thích: Điệp vần là biện pháp lặp lại các âm tiết có phần vần giống nhau để tăng nhạc tính.
Câu 14: Đáp án C. Tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú vị, làm tăng sức hấp dẫn cho văn bản.
Giải thích: Chơi chữ tạo hiệu quả bất ngờ, tăng sự thú vị và thu hút người đọc.
Câu 15: Đáp án D. Lối nói khoa trương, phóng đại.
Giải thích: Chơi chữ không bao gồm lối nói khoa trương, vì đây là một biện pháp tu từ khác.
Câu 16: Đáp án B. Vần và thanh điệp kết hợp với nhịp điệu và những rung động nội tâm của nhà thơ đã tạo nên sự âm vang cho ngôn ngữ thơ.
Giải thích: Sự kết hợp này giúp tạo nhạc tính và làm nổi bật cảm xúc trong thơ.
Câu 17: Đáp án A. Sự linh hoạt, độc đáo.
Giải thích: Tiếng Việt giàu tính linh hoạt và độc đáo, cho phép sử dụng chơi chữ sáng tạo.
Câu 18: Đáp án A. Dùng từ gần âm.
Giải thích: Các từ trong câu đối như "rèn cặp" và "đe loi" dùng lối chơi chữ gần âm để tạo ý nghĩa thú vị.
Câu 19: Đáp án A. Dùng cách nói lái.
Giải thích: Câu thơ dùng cách nói lái như "chày kình" (trày kinh), "tràng hạt" (trạt hàng) để tăng tính hài hước, mỉa mai.
Câu 20: Đáp án A. Điệp vần ơ ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu.
Giải thích: Điệp vần "ơ" tạo cảm giác mềm mại, thướt tha, phù hợp với hình ảnh liễu rủ trong thơ.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây