Câu 1: Trật tự của câu nào thể hiện trước sau theo thời gian ?
A. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi)
B. Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tô Hoài)
C. Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)
D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. (Nguyên Hồng)
Câu 2: Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến ?
A. Sen tàn cúc lại nở hoa. (Nguyễn Du)
B. Những buổi trưa hè nắng to. (Tô Hoài)
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
D. Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. (Kim Lân)
Câu 3: Trật tự từ của dòng thơ nào góp phần tạo nên tính nhạc ?
A. Tranh Đông Hồ gà lơn nét tươi trong - Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp. (Hoàng Cầm)
B. Con lại về quê mẹ nuôi xưa - Một buổi trưa nắng dài bãi cát. (Tố Hữu)
C. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối - Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan. (Thế Lữ)
D. Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm - Heo hút cồn mây súng ngửi trời. (Quang Dũng)
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động ?
A. Mẹ đang nấu cơm.
B. lan được thầy giáo khen.
C. Trời mưa to.
D. Trăng tròn.
Câu 5: Trong những cụm từ in đậm của câu văn dưới đây, trật tự cụm từ nào thể hiện thứ bậc quan trọng của sự việc được nói đến ?
A. Theo sau thống lí là một lũ thống quan (một chức việc như phó lí), xéo phải (như trưởng thôn) và một bọn thị sống vẫn thường ra vào hầu hạ, ăn thịt, uống rượu, hút thuốc phiện nhà thống lí. (Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ)
B. Chị Hoàng cười như nhiều quá, phát ho, chảy cả nước mắt ra ngoài. (Nam Cao, Đôi mắt)
C. Bà lão lật đật chạy xuống bếp, lễ mễ bưng ra một cài nồi khói bốc lên nghi ngút. (Kim Lân, Vợ nhặt)
D. Người Việt khô khốc, thèm tắm và rất thèm vào bếp lục cơm nguội. (Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình)
Câu 6: Dòng nào nêu đúng nhất trật tự của câu văn “Chống tay lên trán, chị như nghĩ ngợi phân vân” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
A. Cụm từ chỉ cách thức của hành động đứng trước cụm chủ - vị.
B. Cụm từ chứa vấn đề được bàn bạc trong câu đứng trước cụm chủ - vị.
C. Cụm từ chỉ hành động đặt trước cụm chủ - vị.
D. Cụm từ chỉ đặc điểm của nhân vật đứng trước cụm chủ - vị.
Câu 7: Trong các câu văn dưới đây, trật tự của câu nào thể hiện trình tự quan sát của người nói ?
A. Đáng tội nghiệp nhất là hai cô không sầu tư, không có một nỗi chán nản gê ghớm, nó xui ta cầu xin cái chết. (Xuân Diệu)
B. Rồi hắn tháo giày, quăng từng chiếc một vào xó nhà. (Nam Cao)
C. Bọn ấy đều hoặc là bạn hàng, hoặc là vây cánh, hoặc là tay sai của nghị Hách cả. (Vũ Trọng Phụng)
D. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách... (Thạch Lam)
Câu 8: Trong đoạn văn sau, câu nào là câu bị động ?
Từ thuở nhỏ, Tố Hữu đã được cha dạy làm thơ theo những lối cổ. Bà mẹ Tố Hữu là con một nhà nho, thuộc nhiều ca dao, dân ca xứ Huế và rất giàu tình thương con. Tố Hữu mô côi mẹ từ năm 12 tuổi và một năm sau lại xa gia đình vào học trường Quốc học Huế. ( Nguyễn Văn Long)
A. Bà mẹ Tố Hữu là con một nhà nho, thuộc nhiều ca dao, dân ca xứ Huế và rất giàu tình thương con.
B. Từ thuở nhỏ, Tố Hữu đã được cha dạy làm thơ theo những lối cổ.
C. Tố Hữu mô côi mẹ từ năm 12 tuổi và một năm sau lại xa gia đình vào học trường Quốc học Huế.
D. Cả A, B, C đều là câu chủ động.
Câu 9: Trong các câu văn dưới đây, trật tự của câu nào thể hiện trình tự quan sát của người nói ?
A.Đáng tội nghiệp nhất là hai cô không sầu tư, không có một nỗi chán nản ghê gớm, nó xui ta cầu xin cái chết. (Xuân Diệu)
B. Rồi hắn tháo giày, quăng từng chiếc một vào xó nhà. (Nam Cao)
C. Bọn ấy đều hoặc là bạn hàng, hoặc là vây cánh, hoặc là tay sai của nghị Hách cả. (Vũ Trong Phụng)
D. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách...(Thạch Lam)
Câu 10: Cho câu văn: Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn (Ngô Tất Tố, Tắt đèn). Cách thay đổi vị trí cụm từ nhanh như cắt nào dưới đây làm biến đổi ý nghĩa của câu văn trên nhiều nhất ?
A. Chị Dậu nhanh như cắt nắm ngay được gậy của hắn.
B. Chị Dậu nắm nhanh như cắt gậy của hắn.
C. Chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn nhanh như cắt.
D. Nắm ngay được gậy của hắn, chị Dậu nhanh như cắt.
Câu 11: Cụm danh từ là gì?
A. Còn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ
B. Là một tập hợp do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
C. Cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể, chi tiết hơn, có cấu tạo phức tạp hơn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Cụm danh từ gồm mấy phần
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 13: Cho câu sau: Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng” có mấy cụm danh từ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14: Dòng nào dưới đây nêu đúng mô hình cấu trúc của cụm danh từ?
A. Cụm danh từ có mô hình cấu trúc phức tạp
B. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình gồm 2 phần: phần phụ trước và phần trung tâm
C. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có 2 phần: phần trung tâm và phần phụ sau
D. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm 3 phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau
Câu 15: Tìm cụm danh từ, cụm nào đủ cấu trúc ba phần
A. Một em học sinh lớp 6
B. Tất cả lớp
C. Con trâu
D. Cô gái mắt biếc
Câu 16: Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào chỉ có thành phần trung tâm và phụ sau
A. Các bạn học sinh
B. Hoa hồng
C. Chàng trai khôi ngô
D. Chiếc thuyền buồm khổng lồ màu đỏ
Câu 17: Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 18: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì ?
A. Để câu văn đó nổi bật hơn
B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai
C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn.
Câu 19: Trong các câu có từ được sau đây, câu nào là câu bị động?
A. Cha tôi xinh được hai người con.
B. Gia đình tôi chuyển về Hà Nội được mười năm rồi.
C. Bạn ấy được điểm mười.
D. Mỗi lần được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập mới
Câu 20: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án: A. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi)
Giải thích: Câu này liệt kê các triều đại Triệu, Đinh, Lí, Trần theo trình tự lịch sử, thể hiện trật tự trước sau theo thời gian.
Câu 2: Đáp án: B. Những buổi trưa hè nắng to. (Tô Hoài)
Giải thích: Trong câu này, trật tự từ đặt từ miêu tả đặc điểm "nắng to" sau "những buổi trưa hè", nhấn mạnh đặc điểm nắng to của buổi trưa hè.
Câu 3: Đáp án: A. Tranh Đông Hồ gà lơn nét tươi trong - Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp. (Hoàng Cầm)
Giải thích: Câu thơ này có trật tự từ hài hòa và ngắt quãng phù hợp, giúp tạo nên tính nhạc khi đọc lên, góp phần làm tăng tính thẩm mỹ của bài thơ.
Câu 4: Đáp án: B. lan được thầy giáo khen.
Giải thích: Câu "lan được thầy giáo khen." sử dụng cấu trúc bị động với "được" theo sau động từ, chỉ hành động được thực hiện lên chủ thể.
Câu 5: Đáp án: A. Theo sau thống lí là một lũ thống quan (một chức việc như phó lí), xéo phải (như trưởng thôn) và một bọn thị sống vẫn thường ra vào hầu hạ, ăn thịt, uống rượu, hút thuốc phiện nhà thống lí. (Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ)
Giải thích: Trật tự cụm từ trong câu A sắp xếp các chức vụ từ cao xuống thấp, thể hiện rõ thứ bậc quan trọng của các sự việc được đề cập.
Câu 6: Đáp án: A. Cụm từ chỉ cách thức của hành động đứng trước cụm chủ - vị.
Giải thích: "Chống tay lên trán" là cụm từ chỉ cách thức hành động, được đặt trước cụm chủ - vị "chị như nghĩ ngợi phân vân", thể hiện trật tự từ cách thức trước chủ thể.
Câu 7: Đáp án: D. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách... (Thạch Lam)
Giải thích: Câu D liệt kê các loại đèn tại các nhà khác nhau, thể hiện trình tự quan sát của người nói.
Câu 8: Đáp án: B. Từ thuở nhỏ, Tố Hữu đã được cha dạy làm thơ theo những lối cổ.
Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc bị động "được cha dạy", cho thấy hành động dạy được thực hiện lên Tố Hữu.
Câu 9: Đáp án: D. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách... (Thạch Lam)
Giải thích: Câu D liệt kê các loại đèn tại các nhà khác nhau, thể hiện trình tự quan sát của người nói.
Câu 10: Đáp án: D. Nắm ngay được gậy của hắn, chị Dậu nhanh như cắt.
Giải thích: Khi đặt cụm từ "nhanh như cắt" sau hành động, nó làm giảm tính nhấn mạnh của tốc độ, làm thay đổi ý nghĩa so với cách đặt trước hành động.
Câu 11: Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Cụm danh từ còn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ; là tập hợp do danh từ và các từ ngữ phụ thuộc tạo thành; có ý nghĩa cụ thể và cấu tạo phức tạp hơn.
Câu 12: Đáp án: B. 3 phần
Giải thích: Cụm danh từ thường gồm phần trước (tính từ, mạo từ), phần trung tâm (danh từ chính), và phần sau (bổ ngữ hoặc giới từ), tổng cộng 3 phần.
Câu 13: Đáp án: C. 4
Giải thích: Câu có bốn cụm danh từ: "mỗi chiếc lá rụng", "một linh hồn riêng", "một tâm tình riêng", "một cảm giác riêng".
Câu 14: Đáp án: D. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm 3 phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau
Giải thích: Cụm danh từ thường bao gồm phần trước (tính từ, mạo từ), phần trung tâm (danh từ chính), và phần sau (bổ ngữ hoặc giới từ), tạo thành cấu trúc phức tạp hơn.
Câu 15: Đáp án: A. Một em học sinh lớp 6
Giải thích: Cụm "một em học sinh lớp 6" gồm phần trước "một", phần trung tâm "em học sinh", và phần sau "lớp 6", đủ cấu trúc ba phần.
Câu 16: Đáp án: B. Hoa hồng
Giải thích: Cụm danh từ "hoa hồng" chỉ gồm phần trung tâm "hoa" và phần phụ sau "hồng", không có phần trước.
Câu 17: Đáp án: D. Năm
Giải thích: Trong đoạn văn, có năm cụm danh từ: "Thuyền chúng tôi", "kênh Bọ Mắt", "con sông Cửa Lớn", "Dòng sông Năm Căn", "đầu sóng trắng".
Câu 18: Đáp án: C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
Giải thích: Chuyển đổi câu chủ động và bị động giúp đa dạng hóa cấu trúc câu, tránh lặp lại và tạo sự liên kết mạch lạc trong đoạn văn.
Câu 19: Đáp án: C. Bạn ấy được điểm mười.
Giải thích: Câu "Bạn ấy được điểm mười." là câu bị động, với "được" theo sau động từ "điểm", chỉ hành động nhận điểm.
Câu 20: Đáp án: A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
Giải thích: Câu "Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé." là câu chủ động, chủ thể thực hiện hành động truyền ngôi.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây