Kiểm tra Ngữ văn 9 bộ sách Kết nối tri thức bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 54

Câu 1: Trong các dòng sau, dòng nào có từ “Ngân hàng” là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ?

A. Ngân hàng máu; ngân hàng đề thi
B. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
C. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Bắc Bình Vương lấy làm phải, bèn cho đắp đàn ở trên núi Bân, tế cáo trời đất cùng các thần sông, thần núi, chế ra áo cổn mũ miện, lên ngôi hoàng đế, đổi năm thứ 11 niên hiệu Thái Đức của vua Tây Sơn Nguyễn Nhạc làm năm đầu niên hiệu Quang Trung. Lễ xong, hạ lệnh xuất quân, hôm ấy nhằm vào ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân (1788).

Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt?

A. Trời đất
B. Hoàng đế
C. Tế cáo
D. Niên hiệu
Câu 3: Trong Tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất?

A. Tiếng Pháp
B. Tiếng La-tinh
C. Tiếng Anh
D. Tiếng Hán
Câu 4: Từ “Thuyền” trong các câu thơ và ca dao sau , từ nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. Thuyền về có nhớ bến chăng?/Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
B. Cha mẹ cho em sang chuyến đò nghiêng/Thuyền chòng chành đôi mạn, em ôm duyên trở về
C. Thuyền nan một chiếc ở đời/Tắm mưa trải gió trong vời Hàn Giang
D. Những ngày không gặp nhau/ Biển bạc đầu thương nhớ /Những ngày xa cách nhau /Lòng thuyền đau rạn vỡ
Câu 5: Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ là

A. So sánh và nhân hóa
B. So sánh và hoán dụ
C. So sánh và ẩn dụ
D. Ẩn dụ và hoán dụ
Câu 6: Cách nào là tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên ?

A. Chuyển lớp nghĩa ban đầu của từ sang một lớp nghĩa đối lập .
B. Dùng các tiếng có sẵn ghép lại với nhau .
C. Đưa vào từ ngữ có sẵn nhiều lớp nghĩa hoàn toàn mới.
D. Đưa vào một từ ngữ mới với vỏ ngữ âm mới hoàn toàn.
Câu 7: Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ

A. Ba
B. Bốn
C. Hai
D. Một
Câu 8: Câu thơ “Buồn trông nội cỏ rầu rầu/ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” từ nào được sử dụng với nghĩa chuyển?

 A. Buồn trông  

B. Chân mây
C. Nội cỏ
D. Rầu rầu
Câu 9: Cách phát triển từ vựng mà em biết là gì?

A. Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
B. Mượn từ của tiếng nước ngoài
C. Tạo ra từ ngữ mới
Câu 10: Trong câu thơ “Ngày xuân em hãy còn dài/ Xót tình máu mủ thay lời nước non” từ xuân được sử dụng với nghĩa nào?

A. Nghĩa gốc chỉ mùa xuân
B. Nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ
C. Nghĩa Hán Việt vì đây là từ mượn
Câu 11: So sánh là gì?

A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau
C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau
D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau
Câu 12: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?

A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)
B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
D. Vế A, vế B
Câu 13: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?

A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Câu 14: Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước
B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên
C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.
Câu 15: Tình từ nào không thể kết hợp với “…như mực” để tạo thành thành ngữ?

A. Đen
B. Bẩn
C. Sạch
D. Tối
Câu 16: Nhân hóa là gì?

A. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật
B. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận
D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn.
Câu 17: Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bởi cách nào?

                                Vì mây cho núi lên trời

                        Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng

A. Dùng những từ vốn chỉ người để chỉ sự vật
B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật
C. Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật
D. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
Câu 18: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?

A. 3 kiểu
B. 4 kiểu
C. 5 kiểu
D. 6 kiểu
Câu 19: Cho biết câu: “Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệc con người” được tạo ra bằng cách nào?

A. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
D. Ẩn dụ tình cảm, nỗi nhớ thương người yêu
Câu 20: Trong câu “Bão bùng thân bọc lấy thân / Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm” là câu nhân hóa tả?

A. Hình dáng
B. Tính chất
C. Hoạt động
D. Trạng thái


Đáp án tham khảo:

Câu 1: A. Ngân hàng máu; ngân hàng đề thi

Ngân hàng máu và ngân hàng đề thi là những cách sử dụng từ "Ngân hàng" theo nghĩa chuyển, tức là sử dụng từ này để biểu thị những kho lưu trữ không phải về tài chính mà là về máu hoặc đề thi. Các lựa chọn B, C, D đều là tên các tổ chức tài chính thực tế, không sử dụng nghĩa chuyển.

Câu 2: A. Trời đất

Trong đoạn văn, từ "trời đất" là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Các từ "Hoàng đế," "tế cáo," và "niên hiệu" đều là từ Hán Việt, do nguồn gốc từ chữ Hán.

Câu 3: D. Tiếng Hán

Trong tiếng Việt, từ mượn từ tiếng Hán là nhiều nhất do lịch sử lâu dài và sự ảnh hưởng sâu rộng của văn hóa Trung Quốc. Các từ mượn từ tiếng Pháp, tiếng La-tinh và tiếng Anh cũng có nhưng không nhiều bằng tiếng Hán.

Câu 4: C. Thuyền nan một chiếc ở đời/Tắm mưa trải gió trong vời Hàn Giang

Trong các câu thơ và ca dao, từ "thuyền" trong câu C được sử dụng theo nghĩa gốc là tàu thuyền, miêu tả một chiếc thuyền nhỏ trải qua mưa và gió, không mang nghĩa ẩn dụ nào.

Câu 5: C. So sánh và ẩn dụ

Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ là so sánh và ẩn dụ. So sánh tạo ra sự tương đồng giữa hai sự vật, trong khi ẩn dụ chuyển nghĩa từ sự vật này sang sự vật khác để tăng sức gợi hình và cảm xúc.

Câu 6: B. Dùng các tiếng có sẵn ghép lại với nhau

Tạo từ ngữ mới bằng cách ghép các tiếng có sẵn lại với nhau là một cách để làm cho vốn từ ngữ tăng lên. Ví dụ như "máy bay," "điện thoại," nơi các từ ghép tạo ra nghĩa mới hoàn toàn.

Câu 7: C. Hai

Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ là so sánh và ẩn dụ. Những phương thức này giúp mở rộng và làm phong phú thêm nghĩa của từ trong ngữ cảnh sử dụng.

Câu 8: B. Chân mây

Từ "chân mây" trong câu thơ được sử dụng với nghĩa chuyển, nghĩa là phần dưới của mây được nhân hóa hoặc dùng để biểu thị điều gì đó khác, chẳng hạn như sự nhẹ nhàng hoặc tự do.

Câu 9: A. Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng

Cách phát triển từ vựng thông thường bao gồm phát triển nghĩa của từ ngữ dựa trên nghĩa gốc, mượn từ của tiếng nước ngoài và tạo ra từ ngữ mới.

Câu 10: B. Nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ

Trong câu thơ “Ngày xuân em hãy còn dài/ Xót tình máu mủ thay lời nước non”, từ "xuân" không chỉ chỉ mùa xuân mà còn biểu trưng cho tuổi trẻ, sự tươi mới và năng động.

Câu 11: A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

So sánh là biện pháp đối chiếu hai sự vật, sự việc có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình và cảm xúc trong diễn đạt.

Câu 12: A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)

Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm vế A, vế B và từ ngữ chỉ phương diện so sánh như "như," "gì bằng," giúp làm rõ mối tương đồng giữa hai sự vật, sự việc.

Câu 13: D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.

Câu D không sử dụng phép so sánh, chỉ miêu tả trực tiếp hình ảnh mặt chú bé mà không so sánh với bất kỳ sự vật, hiện tượng nào khác.

Câu 14: D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.

Biện pháp so sánh trong đoạn trích giúp câu văn trở nên giàu hình tượng hơn, tạo nên những hình ảnh sinh động và dễ hình dung trong tâm trí người đọc.

Câu 15: C. Sạch

"Từ "sạch" không thể kết hợp với “…như mực” để tạo thành thành ngữ vì "mực" thường liên quan đến màu đen hoặc sự tối tăm, không phù hợp với tính chất sạch sẽ.

Câu 16: A. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật

Nhân hóa là biện pháp sử dụng từ ngữ của con người để miêu tả sự vật, động vật, cây cối, đồ vật, tạo nên sự sống động và gần gũi trong mô tả.

Câu 17: B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật

Trong câu ca dao “Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng”, từ "cười" là hoạt động của người được dùng để miêu tả hoa, tạo nên hình ảnh hoa tươi cười như con người.

Câu 18: D. 6 kiểu

Nhân hóa thường được chia thành sáu kiểu: dùng từ ngữ chỉ người để chỉ sự vật, dùng từ chỉ hoạt động của người cho sự vật, dùng từ chỉ tính chất của người cho sự vật, trò chuyện với vật, xưng hô với vật, và làm vật trở nên sống động hơn.

Câu 19: B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

Câu thơ “Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệc con người” sử dụng nhân hóa bằng cách dùng các hoạt động và tính chất của người để miêu tả tre.

Câu 20: C. Hoạt động

Trong câu “Bão bùng thân bọc lấy thân / Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm”, nhân hóa được thể hiện qua các hoạt động như "tay ôm tay níu", làm tre có những hành động như người, phản ánh sự gắn bó và bảo vệ.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top