Kiểm tra Ngữ văn 9 bộ sách Kết nối tri thức bài 7: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” (Phan Huy Dũng)

Câu 1: Trong bài nghị luận, tác giả đã không trình bày những luận điểm nào?

A. Trong khung lập luận logic mềm mỏng của kết cấu bài thơ, vì thế mà bản sắc Xuân Diệu đã không được thể hiện rõ nét.
B. Bài thơ được cấu tứ trên luận đề phải tận hưởng gấp những lạc thú cuộc đời, bởi đời người rất là ngắn ngủi, tuổi trẻ có kỳ mà thời gian thì trôi như nước xiết.
C. Luận đề tuy có sự mới mẻ so với thơ ca truyền thống nhưng lại chẳng phải là một phát minh của tác giả thơ.
D. Luận đề trở nên hấp dẫn, mới mẻ nhờ phần cá biệt hóa của tác giả Xuân Diệu.
Câu 2: Nêu mối quan hệ giữa các luận điểm đó.

A. Các luận điểm không có mối liên kết với nhau cho nhau nên không thể làm sáng tỏ ý nghĩa của bài phê bình bài thơ "Vội vàng"
B. Mối quan hệ của các luận điểm liên kết độc đáo, mới lạ đã làm sáng tỏ ý nghĩa của bài phê bình bài thơ "Vội vàng"
C. Mối quan hệ của các luận điểm liên kết không bổ sung cho nhau nhưng vẫn làm sáng tỏ ý nghĩa của bài phê bình bài thơ "Vội vàng"
D. Mối quan hệ của các luận điểm liên kết chặt chẽ, bổ sung cho nhau để làm sáng tỏ ý nghĩa của bài phê bình bài thơ "Vội vàng"
Câu 3: Đâu không phải các lí lẽ và bằng chứng mà tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm được trình bày trong phần (4)

A. Tác giả “Vội vàng” đã hài lòng với sự xuất hiện mờ nhạt của nhân vật và ông tìm cách làm cho nó trỗi dậy.
B. Cuộc đời hay thời gian tuy không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng nhưng mà nó lại như một thực thể sống động mang nhiều tính danh.
C. Trong hoàn cảnh tự kỷ ám thị, nhà thơ đã hối hả níu giữ sắc màu, hương vị, tham lam vơ cả bàn tiệc vào vòng tay…
D. Sau hết cũng muốn reo vang…ta muốn cắn vào ngươi!
Câu 4. Xuân Diệu là một nhà thơ thuộc phong trào nào?

A. Thơ mới
B. Thơ ca cách mạng
C. Thơ trung đại
D. Thơ hiện đại
Câu 5. Trong bài thơ “Vội vàng,” Xuân Diệu muốn truyền tải thông điệp gì?

A. Sống hết mình, trân trọng từng khoảnh khắc của cuộc sống
B. Tình yêu quê hương đất nước
C. Sự buồn bã và cô đơn
D. Khát vọng tự do
Câu 6. Hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ “Vội vàng” được Xuân Diệu miêu tả như thế nào?

A. Tươi đẹp và sống động
B. U ám và ảm đạm
C. Bình thường và tẻ nhạt
D. Khắc nghiệt và hoang dã
Câu 7. Trong bài thơ, Xuân Diệu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự quý giá của thời gian?

A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Điệp từ
Câu 8. Xuân Diệu coi thời gian như thế nào trong bài thơ “Vội vàng”?

A. Một dòng chảy vô tận
B. Một kẻ thù đáng sợ
C. Một món quà quý giá
D. Một điều hiển nhiên
Câu 9. Thông điệp của bài thơ “Vội vàng” được Xuân Diệu truyền tải qua những hình ảnh nào?

A. Mùa xuân, hoa lá, tuổi trẻ
B. Mùa thu, lá vàng, sự cô đơn
C. Mùa đông, băng giá, sự chờ đợi
D. Mùa hạ, ánh nắng, sự vui vẻ
Câu 10. Ai là tác giả của bài văn "Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội Vàng"?

A. Phan Huy Dung
B. Xuân Diệu
C. Nguyễn Du
D. Huy Cận
Câu 11. Bài văn nói về phong cách phát biểu của nhà thơ nào?

A. Nguyễn Du
B. Huy Cận
C. Xuân Diệu
D. Phan Huy Dung
Câu 12. Trong bài văn, tác giả nhận định gì về phong cách phát biểu của Xuân Diệu?

A. Đa dạng
B. Đơn giản
C. Phức tạp
D. Mạnh mẽ
Câu 13. Xuân Diệu được biết đến với tác phẩm nào nổi tiếng khác ngoài bài thơ "Vội Vàng"?

A. Mùa Xuân
B. Nắng
C. Sóng
D. Cối xoay
Câu 14. Bài văn "Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội Vàng" làm nhấn mạnh vào yếu tố nào của thơ ca?

A. Ngôn ngữ
B. Hình ảnh
C. Ý nghĩa
D. Tình cảm
Câu 15. Trong bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ điều gì đến độc giả?

A. Hãy sống mỗi ngày cầu tiến
B. Hãy sống chậm lại
C. Đừng vội vã trong cuộc sống
D. Sống sao cho không hối tiếc
Câu 16. Xuân Diệu sử dụng ý nghĩa của từ ngữ nào sau đây để tạo nên sự cuốn hút cho bài thơ "Vội Vàng"?

A. Nắng
B. Gió
C. Mưa
D. Mây
Câu 17. Bài thơ "Vội Vàng" thể hiện sự vội vã trong cuộc sống thông qua hình ảnh nào?

A. Mây
B. Đá
C. Cỏ
D. Trăng
Câu 18. Tác giả đã sử dụng câu nào dưới đây để miêu tả sự vội vã trong cuộc sống?

A. "Hồn hồn vội vàng chạy dần."
B. "Lòng đốt khi rặc gió."
C. "Gió xuân không giỗ với mây."
D. “Người chiến niềm đợi chờ vui.”
Câu 19. Bài thơ "Vội Vàng" thể hiện tâm trạng của người viết như thế nào?

A. Lo lắng
B. Hối hận
C. Vui vẻ
D. Vội vã
Đáp án tham khảo:

Câu 1: A. Trong khung lập luận logic mềm mỏng của kết cấu bài thơ, vì thế mà bản sắc Xuân Diệu đã không được thể hiện rõ nét.

Giải thích: Trong bài nghị luận, tác giả không đề cập đến việc kết cấu bài thơ có khung lập luận logic mềm mỏng dẫn đến việc bản sắc Xuân Diệu không được thể hiện rõ nét. Các luận điểm khác như B, C và D đều liên quan đến cách thức và nội dung phân tích bài thơ "Vội Vàng" của Xuân Diệu.

Câu 2: D. Mối quan hệ của các luận điểm liên kết chặt chẽ, bổ sung cho nhau để làm sáng tỏ ý nghĩa của bài phê bình bài thơ "Vội vàng"

Giải thích: Các luận điểm trong bài nghị luận liên kết chặt chẽ và bổ sung cho nhau, giúp làm rõ và làm sáng tỏ ý nghĩa của bài phê bình về bài thơ "Vội Vàng". Điều này tạo nên một khung lập luận vững chắc và mạch lạc.

Câu 3: D. Sau hết cũng muốn reo vang…ta muốn cắn vào ngươi!

Giải thích: Đáp án D không phải là một lí lẽ hoặc bằng chứng mà tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm trong phần (4). Các lựa chọn A, B và C đều là những lí lẽ và bằng chứng liên quan đến việc phân tích sâu sắc về nhân vật và cảm xúc trong bài thơ "Vội Vàng".

Câu 4: A. Thơ mới

Giải thích: Xuân Diệu là một nhà thơ thuộc phong trào Thơ mới, nổi bật với những đổi mới về hình thức và nội dung trong thơ ca Việt Nam, đặc biệt là việc sử dụng thể thơ tự do và cá nhân hóa cảm xúc.

Câu 5: A. Sống hết mình, trân trọng từng khoảnh khắc của cuộc sống

Giải thích: Trong bài thơ “Vội Vàng,” Xuân Diệu muốn truyền tải thông điệp về việc sống hết mình, trân trọng từng khoảnh khắc của cuộc sống do thời gian trôi nhanh và cuộc đời ngắn ngủi.

Câu 6: A. Tươi đẹp và sống động

Giải thích: Hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ “Vội Vàng” được Xuân Diệu miêu tả một cách tươi đẹp và sống động, phản ánh sự phong phú và năng động của mùa xuân cũng như cảm xúc của người viết.

Câu 7: A. Ẩn dụ

Giải thích: Xuân Diệu sử dụng biện pháp ẩn dụ để nhấn mạnh sự quý giá của thời gian trong bài thơ “Vội Vàng.” Qua các hình ảnh ẩn dụ, tác giả thể hiện quan điểm về sự trôi nhanh của thời gian và tầm quan trọng của việc tận hưởng cuộc sống.

Câu 8: C. Một món quà quý giá

Giải thích: Xuân Diệu coi thời gian như một món quà quý giá trong bài thơ “Vội Vàng,” nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trân trọng và sử dụng thời gian một cách hiệu quả.

Câu 9: A. Mùa xuân, hoa lá, tuổi trẻ

Giải thích: Thông điệp của bài thơ “Vội Vàng” được Xuân Diệu truyền tải qua những hình ảnh như mùa xuân, hoa lá và tuổi trẻ, biểu thị sự tươi mới, năng động và khát khao sống hết mình.

Câu 10: A. Phan Huy Dung

Giải thích: Tác giả của bài văn "Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội Vàng" là Phan Huy Dung, một nhà phê bình văn học nổi tiếng.

Câu 11: C. Xuân Diệu

Giải thích: Bài văn nói về phong cách phát biểu của nhà thơ Xuân Diệu, tập trung vào cách thức ông trình bày luận đề trong bài thơ "Vội Vàng."

Câu 12: C. Phức tạp

Giải thích: Trong bài văn, tác giả nhận định phong cách phát biểu của Xuân Diệu là phức tạp, thể hiện qua sự đa dạng trong cách sử dụng ngôn từ và hình ảnh để truyền tải ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.

Câu 13: B. Nắng

Giải thích: Ngoài bài thơ "Vội Vàng," Xuân Diệu còn được biết đến với tác phẩm nổi tiếng "Nắng," thể hiện phong cách thơ lãng mạn và đầy cảm xúc của ông.

Câu 14: A. Ngôn ngữ

Giải thích: Bài văn "Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội Vàng" làm nhấn mạnh vào yếu tố ngôn ngữ trong thơ ca, đặc biệt là cách Xuân Diệu sử dụng từ ngữ để thể hiện luận đề một cách độc đáo và sáng tạo.

Câu 15: C. Đừng vội vã trong cuộc sống

Giải thích: Trong bài thơ “Vội Vàng,” tác giả muốn nhắn nhủ đến độc giả không nên vội vã trong cuộc sống, hãy tận hưởng từng khoảnh khắc và trân trọng thời gian.

Câu 16: C. Mưa

Giải thích: Xuân Diệu sử dụng ý nghĩa của từ "mưa" trong bài thơ "Vội Vàng" để tạo nên sự cuốn hút, biểu trưng cho sự trôi nhanh của thời gian và những cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 17: A. Mây

Giải thích: Bài thơ "Vội Vàng" thể hiện sự vội vã trong cuộc sống thông qua hình ảnh "mây," biểu thị sự chuyển động nhanh chóng và không ngừng nghỉ của thời gian.

Câu 18: A. "Hồn hồn vội vàng chạy dần."

Giải thích: Câu "Hồn hồn vội vàng chạy dần." là câu miêu tả sự vội vã trong cuộc sống, sử dụng từ "vội vàng" để nhấn mạnh cảm xúc và trạng thái của nhân vật.

Câu 19: D. Vội vã

Giải thích: Bài thơ "Vội Vàng" thể hiện tâm trạng của người viết là vội vã, phản ánh cảm giác áp lực thời gian và sự cần thiết của việc sống hết mình trong cuộc sống.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top