Kiểm tra Ngữ văn 9 bộ sách Kết nối tri thức bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 50

Câu 1: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

 

A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Câu 2: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?

 

A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích

D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích

Câu 3: Sách Ngữ văn Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước đã giải thích theo cách nào?

 

A. Sử dụng khái niệm

B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 4: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?

 

A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 5: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

 

A. Hiểu biết

B. Tri thức

C. Hiểu

D. Nhìn thấy

Câu 6: Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây?

 

A. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô, xe chỉ, xích lô, tàu điện.

B. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, sách giáo khoa, vở.

C. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cau, cây gạo, cây bàng, cây cọ.

D. Nghệ thuật: âm nhạc, vũ đạo, văn học, điện ảnh, hội họa.

Câu 7: Khi nào một từ ngữ được coi là nghĩa rộng?

 

A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

B. Khi nghĩa của từ ngữ đó gần giống với nghĩa của một số từ ngữ khác.

C. Khi nghĩa của từ ngữ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác.

D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm được phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

Câu 8: Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây?

 

A. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cau, cây gạo, cây bàng, cây cọ.

B. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, sách giáo khoa, vở.

C. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô, xích lô, tàu điện

D. Nghệ thuật: âm nhạc, vũ đạo, văn học, điện ảnh, hội họa.

Câu 9: Trong các phương án sau, phương án nào có cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

 

A. Cá rô, cá chép, cá thu, cá đuối

B. Hoa hồng, hoa cúc, hoa thược dược, hoa cát tường

C. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc

D. Canh, nem, rau xào, cá rán.

Câu 10: Từ nào có thể bao hàm nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn sau?

 

"Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ao ước thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ". (Tôi đi học, Thanh Tịnh)

 

A. Cảm giác.

B. Hình dáng.

C. Đặc điểm.

D. Tính chất.

Câu 11: Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?

 

A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

B. Khi nghĩa của từ ngữ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác.

C. Khi từ ngữ đó có cách phát âm giống với một số từ ngữ khác.

D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

Câu 12: Điệp ngữ có mấy dạng

 

A. 2 dạng

B. 3 dạng

C. 4 Dạng

D. 5 Dạng

Câu 13: Có những loại phép điệp nào trong đoạn trích ở dưới?

 

Trong đầm đẹp gì bằng sen

 

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng

 

Nhị vàng bông trắng lá xanh

 

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn

 

(Ca dao)

 

A. Điệp ngữ, điệp câu

B. Điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngữ

C. Điệp đầu câu, điệp nối tiếp

D. Điệp ngữ, điệp vòng tròn

Câu 14: Trích đoạn trong bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu:

 

Tôi muốn tắt nắng đi,

 

Cho màu đừng nhạt mất.

 

Tôi muốn buộc gió lại,

 

Cho hương đừng bay đi.

 

Có những loại phép điệp nào?

 

A. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp câu.

B. Điệp câu, điệp ngắt quãng, điệp đầu câu.

C. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngắt quãng.

D. Điệp nối tiếp, điệp câu, điệp ngắt quãng.

Câu 15: Phép điệp nào được sử dụng trong đoạn trích sau:

 

Trên đường hành quân xa

 

Dừng chân bên xóm nhỏ

 

Tiếng gà ai nhảy ổ:

 

“Cục... cục tác cục ta”

 

Nghe xao động nắng trưa

 

Nghe bàn chân đỡ mỏi

 

Nghe gọi về tuổi thơ

 

(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)

 

A. Điệp cách quãng

B. Điệp vòng

C. Điệp nối tiếp

D. Điệp đầu

Câu 16: Tìm câu thơ có chứa phép ẩn dụ?

 

A. Bóng bác cao lồng lộng

B. Người cha mái tóc bạc

C. Đốt lửa cho anh nằm

D. Chú cứ việc ngủ ngon

Câu 17: Hình ảnh mặt trời nào được dùng theo lối nói ẩn dụ

 

A. Mặt trời mọc ở đằng đông

B. Thấy anh như thấy mặt trời

C. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.

Câu 18: Câu thơ: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” thuộc kiểu ẩn dụ nào?

 

A. Ẩn dụ hình thức

B. Ẩn dụ cách thức

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Câu 19: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau:

 

Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có _____________ với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

A. quan hệ tương cận

B. điểm gần gũi

C. nét tương đồng

D. sự giống nhau y hệt

Câu 20: Câu thơ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì:

 

Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

 

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.

 

(Đêm Côn Sơn – Trần Đăng Khoa)

 

A. Ẩn dụ hình thức

B. Ẩn dụ cách thức

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Đáp án tham khảo:

Câu 1: C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị

Giải thích: Nghĩa của từ bao gồm sự vật, tính chất và hoạt động mà từ biểu thị, phản ánh đầy đủ các khía cạnh mà từ đó diễn đạt.

Câu 2: A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích

Giải thích: Đọc nhiều lần không phải là cách giải thích nghĩa của từ. Các cách giải thích đúng bao gồm trình bày khái niệm, dùng từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa.

Câu 3: D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Giải thích: Giải thích "Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước" thường bao gồm việc miêu tả hành động và trình bày khái niệm mà từ đó biểu thị.

Câu 4: C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

Giải thích: Giải thích nghĩa của "trung niên" bằng cách trình bày khái niệm rằng người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già là cách đúng.

Câu 5: C. Hiểu

Giải thích: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là hiểu, phản ánh sự hiểu biết và nhận thức.

Câu 6: A. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô, xe chỉ, xích lô, tàu điện.

Giải thích: "Xe chỉ" không phải là một loại xe phổ biến như các loại xe khác trong nhóm, nên từ này không phù hợp.

Câu 7: D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm được phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

Giải thích: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

Câu 8: A. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cau, cây gạo, cây bàng, cây cọ.

Giải thích: Tất cả các loại cây trong nhóm này đều là cây trồng, không có từ nào không phù hợp.

Câu 9: C. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc

Giải thích: "Y phục" là cấp độ khái quát cao hơn, bao hàm các loại quần áo cụ thể như quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc.

Câu 10: C. Đặc điểm.

Giải thích: Trong đoạn văn, các từ in đậm như "cậu học trò mới bỡ ngỡ", "con chim non" thể hiện các đặc điểm của học trò, chim non.

Câu 11: A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

Giải thích: Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ rộng hơn.

Câu 12: A. 2 dạng

Giải thích: Điệp ngữ có hai dạng chính là điệp ngữ lặp lại từ hoặc cụm từ trong cùng một đoạn văn hoặc câu.

Câu 13: B. Điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngữ

Giải thích: Trong đoạn trích, có sự lặp lại cấu trúc cú pháp và từ ngữ như "lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng" và "Nhị vàng bông trắng lá xanh".

Câu 14: C. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngắt quãng.

Giải thích: Đoạn trích có sự lặp lại từ ngữ, cấu trúc câu và sự ngắt quãng tạo nên các phép điệp.

Câu 15: C. Điệp nối tiếp

Giải thích: Trong đoạn trích, sự lặp lại từ "Nghe" liên tiếp tạo nên phép điệp nối tiếp.

Câu 16: A. Bóng bác cao lồng lộng

Giải thích: "Bóng bác cao lồng lộng" là phép ẩn dụ khi bóng bác được so sánh với sự cao lồng lộng, không phải là hình thức trực tiếp.

Câu 17: D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.

Giải thích: So sánh "Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh" là phép ẩn dụ khi bác được ví như mặt trời để thể hiện sự ấm áp và sáng sủa.

Câu 18: D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Giải thích: "Một tiếng chim kêu sáng cả rừng" là phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác khi tiếng chim được miêu tả như có khả năng làm sáng cả rừng.

Câu 19: C. nét tương đồng

Giải thích: Ẩn dụ liên quan đến sự tương đồng giữa hai sự vật, hiện tượng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 20: B. Ẩn dụ cách thức

Giải thích: "Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng" sử dụng phép ẩn dụ cách thức khi miêu tả tiếng rơi bằng cách so sánh với việc rơi nghiêng.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top