Câu 1: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?
A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt
B. Là câu có 2 cụm chủ vị và chúng không bao chứa nhau
C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau
D. Là câu có 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau
Câu 2: Quan hệ từ nào không phải là loại quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép?
A. Quan hệ từ chỉ nguyên nhân
B. Quan hệ từ chỉ điều kiện
C. Quan hệ từ chỉ mục đích
D. Quan hệ từ chỉ cách thức
Câu 3: Quan hệ từ được in đậm trong câu ghép sau chỉ quan hệ nào?
Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm
Là người, tôi sẽ chết cho quê hương.
A. Quan hệ nhượng bộ
B. Quan hệ mục đích.
C. Quan hệ mục đích.
D. Quan hệ điều kiện.
Câu 4: Thế nào là hai cụm chủ vị bao chứa nhau?
A. Hai cụm chủ vị đó phải tạo nên một câu ghép.
B. Hai cụm chủ vị mà cụm chủ vị này nằm trong cụm chủ vị kia và cụm chủ vị kia bao hàm cụm chủ vị này.
C. Hai cụm chủ vị quan hệ song song và bình đẳng với nhau trong câu.
D. Hai cụm chủ vị độc lập với nhau, không có quan hệ về mặt ngữ pháp.
Câu 5: Câu nào trong các câu ghép sau chỉ quan hệ nhượng bộ?
A. Vì tên Dậu là thân nhân của hắn, nên chúng con bắt hắn phải nộp thay. (Ngô Tất Tố)
B. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. (Nam Cao)
C. Gió càng to, lửa càng cao.
D. Việc này tuy là thể dục, nhưng các thầy không được coi thường. (Nguyễn Công Hoan)
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Hôm nay tôi đi học còn Nam đi chơi thể thao.
B. Hôm nay tôi đi học và Nam đi chơi thể thao.
C. Hôm nay tôi đi học, Nam đi chơi thể thao.
D. Hôm nay tôi đi học và đi chơi thể thao.
Câu 7: Hai câu đơn: “Mẹ đi làm. Em đi học” được biến đổi thành một câu ghép. Câu ghép nào dưới đây không hợp lý về mặt ý nghĩa?
A. Mẹ đi làm và em đi học.
B. Mẹ đi làm còn em đi học.
C. Mẹ đi làm nhưng em đi học.
D. Mẹ đi làm, em đi học.
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng quý trọng chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp.
B. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
C. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc.
D. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc.
Câu 9: Khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào quan hệ về mặt nào giữa các vế câu?
A. Quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu.
B. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu.
C. Quan hệ về mặt từ loại giữa các vế câu.
D. Quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu.
Câu 10: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Tôi chạy, nó cũng chạy.
B. Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.
C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay.
D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu.
Câu 11: Ý nào nhận định đúng nhất về câu sau?
Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Trong lòng mẹ)
A. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ mục đích.
B. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ nguyên nhân.
C. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện.
D. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ nhượng bộ.
Câu 12: Câu "Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ" (Thanh Tịnh - Tôi đi học) có kiểu cấu tạo nào?
A. Câu có thành phần trạng ngữ và một cụm chủ vị.
B. Câu có hai cụm chủ vị không bao chứa nhau.
C. Câu có hai cụm chủ vị bao chứa nhau.
D. Câu có một cụm chủ vị nằm trong phần trạng ngữ.
Câu 13: Câu đơn “Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.” có nội dung gì?
A. Thông báo việc Cô Tô thời tiết đẹp
B. Giới thiệu về Cô Tô.
C. Tả về Cô Tô
D. Nêu lên sự việc, ngày thứ năm sau Cô Tô đẹp, sáng sủa.
Câu 14: Câu nào là câu đơn trong các ví dụ dưới đây?
A. Hức!
B. Thông ngách sang nhà ta?
C. Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
D. Tôi về không một chút bận tâm.
Câu 15: Câu nào phía dưới không phải câu đơn?
A. Có một con ếch sống lâu trong giếng cạn
B. Bà đỡ Trần người huyện Đông Triều.
C. Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.
D. Buổi đầu, không một tấc đất trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí.
Câu 16: Trong đoạn văn sau đây, có mấy câu đơn?
Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay không biết có bao nhiêu người đến gánh và múc. Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những con đựng ang gốm màu da lươn. Lòng giếng vẫn còn rót lại vài cái lá cam quýt của trận bão vừa rồi đi qua quẳng vào.”
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Thế nào là câu trần thuật đơn?
A. Là câu do một cụm C- V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, một ý kiến
B. Là câu có đầy đủ thành phần chính và thành phần phụ
C. Là câu có thể lược bỏ được thành phần chủ ngữ và vị ngữ
D. Là câu không xác định được thành phần chủ ngữ, vị ngữ
Câu 18: Câu đơn có thể chia thành mấy loại
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 19: Đâu không phải các loại của câu đơn
A. Câu đơn bình thường
B. Câu đơn chi tiết
C. Câu đơn đặc biệt
D. Câu đơn rút gọn
Câu 20: Có thể tách các vế trong câu ghép thành các câu đơn được không, vì sao?
A. Không tách được, vì nội dung của các vế câu có quan hệ mật thiết với nhau
B. Tách được, vì nội dung của các vế câu không có quan hệ mật thiết với nhau.
C. Không tách được, vì nội dung của các vế câu không có quan hệ mật thiết với nhau.
D. Tách được, vì nội dung của các vế câu có quan hệ mật thiết với nhau.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau
Câu ghép là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau, nghĩa là các cụm này độc lập về mặt ngữ pháp và ý nghĩa, không lồng nhau trong cấu trúc câu.
Câu 2: D. Quan hệ từ chỉ cách thức
Quan hệ từ chỉ cách thức như "bằng cách", "theo cách" không thường được sử dụng để nối các vế của câu ghép. Các quan hệ từ phổ biến hơn là chỉ nguyên nhân, điều kiện, mục đích và tương phản.
Câu 3: D. Quan hệ điều kiện.
Trong câu ghép "Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng...", từ "Nếu" biểu thị quan hệ điều kiện, nghĩa là hành động hoặc tình trạng phụ thuộc vào điều kiện được nêu ra.
Câu 4: B. Hai cụm chủ vị mà cụm chủ vị này nằm trong cụm chủ vị kia và cụm chủ vị kia bao hàm cụm chủ vị này.
Hai cụm chủ vị bao chứa nhau khi một cụm nằm hoàn toàn trong cụm kia và được bao hàm, tạo nên một cấu trúc lồng nhau trong câu.
Câu 5: D. Việc này tuy là thể dục, nhưng các thầy không được coi thường. (Nguyễn Công Hoan)
Câu này sử dụng từ "nhưng" để chỉ mối quan hệ nhượng bộ, tức là dù việc này là thể dục nhưng vẫn có sự coi thường từ các thầy.
Câu 6: D. Hôm nay tôi đi học và đi chơi thể thao.
Câu này là câu đơn với hai động từ liên tiếp "đi học" và "đi chơi thể thao", không phải là câu ghép vì chỉ có một cụm chủ - vị.
Câu 7: C. Mẹ đi làm nhưng em đi học.
Câu này sử dụng từ "nhưng" để nối hai mệnh đề, tạo nên mối quan hệ trái ngược không hợp lý trong ngữ cảnh, do đó không hợp lý về mặt ý nghĩa.
Câu 8: B. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
Câu này gồm hai mệnh đề độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy, tạo thành câu ghép với mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 9: B. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu.
Khi phân loại câu ghép, mối quan hệ nghĩa giữa các mệnh đề là yếu tố chính được xem xét để xác định loại câu ghép.
Câu 10: C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay.
Câu này là câu đơn với hai động từ liên tiếp "càng thắt lại" và "cay cay", không phải là câu ghép vì chỉ có một cụm chủ - vị.
Câu 11: A. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ mục đích.
Câu này sử dụng từ "mà" để chỉ mục đích, nối hai mệnh đề với mối quan hệ mục đích trong câu ghép.
Câu 12: B. Câu có hai cụm chủ vị không bao chứa nhau.
Câu "Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ" có hai cụm chủ vị "tôi đã quen đi lại lắm lần" và "lần này tự nhiên thấy lạ" không bao chứa nhau, tạo thành câu ghép.
Câu 13: C. Tả về Cô Tô
Câu đơn “Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.” có nội dung là tả về tình trạng thời tiết đẹp của đảo Cô Tô vào ngày thứ năm.
Câu 14: D. Tôi về không một chút bận tâm.
Câu này chỉ có một cụm chủ - vị "Tôi về không một chút bận tâm", thuộc loại câu đơn.
Câu 15: D. Buổi đầu, không một tấc đất trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí.
Câu này bao gồm nhiều mệnh đề liên tiếp và mô tả chi tiết, tạo thành câu ghép, không phải câu đơn.
Câu 16: C. 3
Đoạn văn gồm ba câu đơn: "Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay không biết có bao nhiêu người đến gánh và múc.", "Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những con đựng ang gốm màu da lươn.", "Lòng giếng vẫn còn rót lại vài cái lá cam quýt của trận bão vừa rồi đi qua quẳng vào."
Câu 17: A. Là câu do một cụm C- V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, một ý kiến
Câu trần thuật đơn là câu do một cụm chủ - vị (C-V) tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, một ý kiến.
Câu 18: D. 3
Câu đơn có thể chia thành ba loại chính: câu đơn chủ động, câu đơn bị động và câu đơn có thành phần phụ.
Câu 19: B. Câu đơn chi tiết
Các loại câu đơn thường bao gồm câu đơn bình thường, câu đơn đặc biệt và câu đơn rút gọn. "Câu đơn chi tiết" không phải là một loại phổ biến.
Câu 20: A. Không tách được, vì nội dung của các vế câu có quan hệ mật thiết với nhau
Khi các vế câu trong câu ghép có mối quan hệ mật thiết về ý nghĩa, việc tách chúng thành câu đơn có thể làm mất đi ý nghĩa gốc của câu ghép.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây