Câu 1: Câu rút gọn là gì?
A. Có thể là câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược.
B. Là câu có chủ ngữ bị tỉnh lược.
C. Là câu có vị ngữ bị tỉnh lược.
D. Là câu đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 2: Đâu là một đặc điểm của câu rút gọn?
A. Chỉ có thể lược bỏ thành phần chủ ngữ.
B. Chỉ có thể lược bỏ thành phần vị ngữ.
C. Có thể tỉnh lược cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ giữ lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết.
D. Chỉ được giữ lại những thành phần cung cấp thông tin cần thiết.
Câu 3: Đâu là thành phần cung cấp thông tin cần thiết có thể được giữ lại trong câu rút gọn?
A. Trạng ngữ và bổ ngữ.
B. Bổ ngữ và định ngữ.
C. Trạng ngữ và định ngữ.
D. Trạng ngữ, bổ ngữ và định ngữ.
Câu 4: Làm cách nào để câu rút gọn trở thành câu đầy đủ?
A. Khôi phục lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết.
B. Khôi phục lại chủ ngữ.
C. Khôi phục lại những thành phần bị tỉnh lược.
D. Khôi phục lại vị ngữ.
Câu 5: Khi rút gọn câu, cần lưu ý điều gì?
A. Không được rút gọn thành phần chủ ngữ của câu.
B. Không làm cho câu trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự.
C. Không được rút gọn thành phần trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ của câu.
D. Không làm cho câu trở nên dài dòng, khó hiểu.
Câu 6: Cần lưu ý điều gì khi sử dụng câu rút gọn?
A. Có thể dùng câu rút gọn trong mọi trường hợp.
B. Hạn chế dùng câu rút gọn với người trên hoặc những người mình kính trọng.
C. Dùng câu rút gọn với những người đồng trang lứa.
D. Có thể dùng câu rút gọn nếu bản thân đang bực bội, chán nản.
Câu 7: Câu dưới đây được lược bớt thành phần nào?
Chiều qua, Hoa đi siêu thị. Rồi mua kem, mua bánh, mua hoa quả và rất nhiều thứ khác.
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ.
Câu 8: Câu dưới đây được lược bớt thành phần nào?
Thoắt cái, Hùng đã leo tót lên cây. Nhanh như một con sóc.
A. Vị ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Định ngữ.
Câu 9: Tìm câu rút gọn trong đoạn văn dưới đây:
Khúc sông này nước chảy rất êm. Nước lại không quá sâu, nên lũ trẻ con thường ra đây bơi lội. Những buổi trưa hè, mặt sông lấp loáng ánh nắng mặt trời. Trông như một tấm gương vàng khổng lồ.
A. Khúc sông này nước chảy rất êm.
B. Nước lại không quá sâu, nên lũ trẻ con thường ra đây bơi lội.
C. Những buổi trưa hè, mặt sông lấp loáng ánh nắng mặt trời.
D. Trông như một tấm gương vàng khổng lồ.
Câu 10: Tìm câu rút gọn trong đoạn văn dưới đây:
Chú Tư lên Hà Nội để thăm bạn học cũ. Đến sân ga, chú đứng ở cổng chờ bạn đến đón. Từ xa, một bóng dáng quen thuộc tiến lại dần. Đó là chú Khải - bạn học cũ của chú Tư. Vừa lại gần, hai người đã bắt tay, ôm chầm lấy nhau. Rồi mới vui vẻ trở về nhà.
A. Rồi mới vui vẻ trở về nhà.
B. Chú Tư lên Hà Nội để thăm bạn học cũ
C. Từ xa, một bóng dáng quen thuộc tiến lại dần.
D. Đến sân ga, chú đứng ở cổng chờ bạn đến đón.
Câu 11: Câu rút gọn trong đoạn trích dưới đây có tác dụng gì?
Cuộc bắt nhái trời mưa đã vãn. Ai nấy ra về. Anh Duyên xách giỏ về trước. Thứ đến chị Duyên.
A. Nhấn mạnh hành động lần lượt nối tiếp nhau của anh Duyên và chị Duyên.
B. Nhấn mạnh vào cuộc bắt nhái.
C. Nhấn mạnh sự vắng vẻ của cuộc bắt nhái.
D. Nhấn mạnh vào cơn mưa đã làm gián đoạn cuộc bắt nhái của mọi người.
Câu 12: Câu nào sau đây là câu rút gọn?
A. Chiều chiều.
B. Chợ Đồng Văn.
C. Học, học nữa, học mãi.
D. Sáng hôm sau.
Câu 13: Đoạn văn nào sau đây chứa câu rút gọn?
A. Đình chiến. Các anh bộ đội đội nón lưới có gắn sao kéo về đầy nhà Út.
B. Một người qua đường đuổi theo nó. Hai người qua đường đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. Rồi hàng chục người.
C. Để phong trào thi đua của lớp ngày một tiến bộ thì chúng ta phải cố gắng hơn.
D. Tôi thích nhiều bài. Những bài hành khúc bộ đội hay hát trên những ngả đường mặt trận. Tôi thích dân ca quan họ mềm mại, dịu dàng.
Câu 14: Câu nào dưới đây tỉnh lược đi phần chủ ngữ?
A. Nhưng tạnh mất rồi.
B. Mưa xong tạnh thì thôi.
C. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong truyện cổ tích.
D. Những cái đó ở thiệt xa.
Câu 15: Câu rút gọn dưới đây chứa những thành phần nào?
Hoa trong công viên.
A. Chủ ngữ và vị ngữ.
B. Chủ ngữ và định ngữ.
C. Vị ngữ và trạng ngữ.
D. Chủ ngữ và trạng ngữ.
Câu 16: Đâu là câu khôi phục đúng câu rút gọn in đậm trong đoạn văn sau?
Tôi dậy từ canh tư. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và ngồi đó rình mặt trời lên.
A. Còn tối đất nên là tôi cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và ngồi đó rình mặt trời lên.
B. Còn tối đất, tôi cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và tôi ngồi đó rình mặt trời lên.
C. Còn tối đất, tôi cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và ngồi đó rình mặt trời lên.
D. Còn tối đất, tôi cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và thê là tôi ngồi đó rình mặt trời lên.
Câu 17: Đâu là câu trả lời rút gọn cho câu sau?
Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.
C. Mình đọc sách nhiều nhất.
D. Đọc sách.
Câu 18: Trong văn học, ta thường bắt gặp nhiều câu rút gọn ở thể loại nào?
A. Văn xuôi.
B. Truyền kì.
C. Văn học dân gian.
D. Văn vần.
Câu 19: Vì sao các câu thành ngữ, tục ngữ thường là những câu rút gọn?
A. Làm cho câu ngắn gọn, cô đúc, mang ý nghĩa đúc rút kinh nghiệm.
B. Giúp câu vần hơn, hay hơn.
C. Tạo nhịp điệu cho câu.
D. Tránh dài dòng, lan man.
Câu 20: Rút gọn câu có tác dụng gì?
A. Tránh sự trùng lặp trong diễn đạt, đảm bảo sự ngắn gọn, súc tích, thông tin được truyền đi nhanh gọn hơn.
B. Diễn dạt ngắn gọn, trôi chảy hơn.
C. Diễn dạt vần hơn, có nhịp điệu hơn.
D. Diễn đạt thú vị, hấp dẫn hơn.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: A. Có thể là câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược.
Câu rút gọn là câu có thể lược bỏ một hoặc cả hai thành phần (chủ ngữ, vị ngữ) nhưng vẫn đủ nghĩa.
Câu 2: C. Có thể tỉnh lược cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ giữ lại thành phần cung cấp thông tin cần thiết.
Câu rút gọn có thể bỏ đi các thành phần không cần thiết như chủ ngữ hoặc vị ngữ, chỉ giữ lại thông tin quan trọng.
Câu 3: D. Trạng ngữ, bổ ngữ và định ngữ.
Trong câu rút gọn, các thành phần như trạng ngữ, bổ ngữ và định ngữ có thể được giữ lại để cung cấp thông tin thiết yếu.
Câu 4: C. Khôi phục lại những thành phần bị tỉnh lược.
Để chuyển câu rút gọn thành câu đầy đủ, cần khôi phục lại các thành phần đã bị lược bỏ.
Câu 5: B. Không làm cho câu trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự.
Khi rút gọn câu, cần tránh làm câu trở nên quá cộc lốc hoặc thiếu lịch sự, ảnh hưởng đến giao tiếp.
Câu 6: B. Hạn chế dùng câu rút gọn với người trên hoặc những người mình kính trọng.
Câu rút gọn thường không phù hợp trong giao tiếp trang trọng, với người có địa vị cao hơn.
Câu 7: C. Trạng ngữ.
Câu này lược bỏ thành phần vị ngữ "mua kem, mua bánh, mua hoa quả và rất nhiều thứ khác" nhưng giữ lại trạng ngữ "Chiều qua."
Câu 8: C. Trạng ngữ.
Câu này lược bỏ vị ngữ "nhanh như một con sóc" nhưng giữ lại trạng ngữ "Thoắt cái."
Câu 9: D. Trông như một tấm gương vàng khổng lồ.
Câu này là câu rút gọn vì đã lược bỏ phần chủ ngữ "Mặt sông."
Câu 10: A. Rồi mới vui vẻ trở về nhà.
Đây là câu rút gọn vì lược bỏ phần chủ ngữ "chú Tư và chú Khải."
Câu 11: A. Nhấn mạnh hành động lần lượt nối tiếp nhau của anh Duyên và chị Duyên.
Câu rút gọn "Thứ đến chị Duyên" nhấn mạnh sự tiếp nối của hành động.
Câu 12: C. Học, học nữa, học mãi.
Đây là câu rút gọn, không có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ nhưng vẫn có nghĩa.
Câu 13: B. Một người qua đường đuổi theo nó. Hai người qua đường đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. Rồi hàng chục người.
Câu này chứa câu rút gọn vì có thể bỏ qua chủ ngữ "người qua đường" trong các phần tiếp theo của câu.
Câu 14: A. Nhưng tạnh mất rồi.
Câu này tỉnh lược đi phần chủ ngữ, câu hoàn chỉnh sẽ là "Mưa nhưng tạnh mất rồi."
Câu 15: B. Chủ ngữ và định ngữ.
Câu "Hoa trong công viên" là câu rút gọn với chủ ngữ "hoa" và định ngữ "trong công viên."
Câu 16: B. Còn tối đất, tôi cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và tôi ngồi đó rình mặt trời lên.
Câu khôi phục lại phần chủ ngữ "tôi" đã bị lược bỏ trong câu rút gọn.
Câu 17: D. Đọc sách.
Đây là câu trả lời rút gọn, lược bỏ phần chủ ngữ "mình" và vị ngữ "là việc mình dành nhiều thời gian nhất."
Câu 18: C. Văn học dân gian.
Trong văn học dân gian, câu rút gọn rất phổ biến, đặc biệt trong các câu thành ngữ và tục ngữ.
Câu 19: A. Làm cho câu ngắn gọn, cô đúc, mang ý nghĩa đúc rút kinh nghiệm.
Câu rút gọn thường giúp câu ngắn gọn, cô đúc và dễ dàng truyền tải thông điệp.
Câu 20: A. Tránh sự trùng lặp trong diễn đạt, đảm bảo sự ngắn gọn, súc tích, thông tin được truyền đi nhanh gọn hơn.
Câu rút gọn giúp tránh lặp lại, làm cho thông tin được truyền đạt nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây