Câu 1: Đâu là thông tin đúng về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
A. Quê gốc tại làng Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
B. Trên đường lên kinh thành tham dự kì thi tú tài, ông ốm nặng, bị mù cả hai mắt.
C. Là tấm gương mẫu mực của nghị lực sống phi thường, khí tiết thanh cao và lòng yêu nước tha thiết, mãnh liệt.
D. Tác phẩm duy nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông là Truyện Lục Vân Tiên.
Câu 2: Truyện Lục Vân Tiên có giá trị nhân đạo là gì?
A. Ngợi ca những con người hiếu thảo, nhân hậu, thủy chung, nghĩa khí.
B. Lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa, tráo trở.
C. Ngợi ca tình yêu lứa đôi mặn nồng, thủy chung.
D. Lên án chế độ phong kiến hà khắc.
Câu 3: Truyện Lục Vân Tiên có giá trị hiện thực là gì?
A. Lên án chế độ phong kiến hà khắc.
B. Ngợi ca tình bạn cao quý, tình yêu thủy chung.
C. Lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa, tráo trở.
D. Thể hiện ước mơ của nhân dân về người anh hùng “cứu khốn, phò nguy” và khát vọng công lí.
Câu 4: Đâu không phải sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Truyện Lục Vân Tiên.
B. Dương Từ - Hà Mậu.
C. Ngư Tiều y thuật vấn đáp.
D. Độc Tiểu Thanh kí.
Câu 5: Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại gì?
A. Truyền kì.
B. Truyện thơ Nôm.
C. Tiểu thuyết.
D. Thơ Nôm.
Câu 6: Nhân vật của Truyện Lục Vân Tiên được xây dựng như thế nào?
A. Nhân vật được xây dựng bằng bút pháp ước lệ tượng trưng.
B. Nhân vật có tính cách rõ nét, sinh động.
C. Nhân vật được xây dựng bằng bút pháp kì ảo.
D. Nhân vật mang tính đại diện cho một tầng lớp trong xã hội.
Câu 7: Ngôn ngữ của Truyện Lục Vân Tiên được như thế nào?
A. Ngôn ngữ bác học, giàu tính triết lý.
B. Ngôn ngữ sâu sắc, nhiều điển tích, điển cố.
C. Ngôn ngữ giản dị, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân.
D. Ngôn ngữ hài hước, dí dỏm
Câu 8: Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng thể nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú.
Câu 9: Lục Vân Tiên đã gặp Kiều Nguyệt Nga trong hoàn cảnh nào?
A. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
B. Trên đường đi tảo mộ, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
C. Trên đường đi tảo mộ, Lục Vân Tiên vô tình gặp Kiều Nguyệt Nga.
D. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga ở quán trọ.
Câu 10: Kết thúc của Truyện Lục Vân Tiên là gì?
A. Lục Vân Tiên đã chết, Kiều Nguyệt Nga đau khổ và thề sẽ thủ tiết suốt đời.
B. Lục Vân Tiên đỗ trạng nguyên và về quê cưới Kiều Nguyệt Nga.
C. Lục Vân Tiên bị mù và bị chia cắt mãi mãi với Kiều Nguyệt Nga.
D. Những kẻ gian ác bị trừng trị, sau nhiều tháng ngày chia cách, Lục Vân Tiên được chữa khỏi mắt và đoàn tụ, hạnh phúc với Kiều Nguyệt Nga.
Câu 11: Trong những dòng thơ dưới đây, đâu là lời của người kể chuyện?
A. Ai than khóc ở trong xe nầy?
B. Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.
C. Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
D. Vân Tiên tả đột hữu xông.
Câu 12: Trong những dòng thơ dưới đây, đâu là lời của nhân vật?
A. Lâu la bốn phía vỡ tan.
B. Cha làm chi phủ ở miền Hà Khê.
C. Dẹp rồi lũ kiến chòm ong.
D. Vân Tiên nghe nói liền cười.
Câu 13: Vì sao Lục Vân Tiên quyết định ra tay để trừng trị bọn cướp?
A. Vì Lục Vân Tiên là người thấy việc bất bình, hại đến dân là ra tay nghĩa hiệp.
B. Vì Lục Vân Tiên muốn có nhiều công trạng để được làm quan.
C. Vì Lục Vân Tiên mến mộ Kiều Nguyệt Nga đã lâu, muốn lấy cớ làm quen.
D. Vì Lục Vân Tiên thích giao tranh để luyện võ.
Câu 14: Chi tiết như “bẻ cây làm gậy” và “nhắm làng xông vô” thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự vội vàng, hấp tấp.
B. Thể hiện sự hiếu thắng, nóng nảy.
C. Dứt khoát, nhanh nhẹn, thể hiện sự nóng lòng cứu người của chàng.
D. Sự nóng lòng cứu người nhưng hấp tấp, vội vàng.
Câu 15: Cảnh đánh cướp của Lục Vân Tiên được mô tả qua cặp câu lục bát nào dưới đây?
A. Vân Tiên mặt đỏ phừng phừng
B. Vân Tiên tả đột hữu xông
C. Lâm nguy chẳng gặp giải nguy
D. Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
Câu 16: “Kiến nghĩa bất vi” được Lục Vân Tiên nhắc đến là gì?
A. Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người có dũng khí là việc nghĩa được ghi trong sách Thánh hiền.
B. Thấy việc bất bình thì phải ra tay cứu giúp.
C. Thấy việc nguy hiểm thì không nên ra tay tránh tổn hại đến thân mình.
D. Thấy việc nguy hiểm thì nên tìm người đến giúp còn bản thân không nên tham dự để tránh hậu họa.
Câu 17: Kiều Nguyệt Nga được khắc họa như thế nào?
A. Là cô gái mạnh mẽ, dũng cảm, không sợ hãi trước toán cướp.
B. Là cô gái thùy mị, nết na, hiếu nghĩa, thông hiểu đạo lí, dịu dàng, mực thước, khiêm nhường.
C. Là cô gái con nhà võ tướng nhưng bẩm sinh yếu ớt, nhiều bệnh.
D. Là cô gái hiện đại, cởi mở, phóng khoáng.
Câu 18: Vì sao ngôn ngữ Truyện Lục Vân Tiên lại đậm chất Nam Bộ?
A. Vì Nguyễn Đình Chiếu là một nhà Nho được nuôi dưỡng trong cội nguồn văn hóa Nam Bộ.
B. Vì Nguyễn Đình Chiếu rất yêu thích văn hóa Nam Bộ.
C. Vì đây là câu chuyện có thật ở vùng đất Nam Bộ.
D. Vì Nguyễn Đình Chiểu am hiểu văn hóa Nam Bộ nhiều hơn văn hóa Bắc Bộ.
Câu 19: Truyện Lục Vân Tiên có ảnh hướng đến sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân Nam Bộ dưới những hình thức nào?
A. Đối Lục Vân Tiên.
B. Kể thơ, nói thơ Vân Tiên.
C. Diễn chèo Vân Tiên.
D. Vè Vân Tiên.
Câu 20: Truyện Lục Vân Tiên được chuyển thể thành bộ phim điện ảnh nào?
A. Lục Vân Tiên.
B. Khát vọng Thăng Long.
C. Huyền sử vua Đinh.
D. Đêm hội Long Trì.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án đúng là C. Là tấm gương mẫu mực của nghị lực sống phi thường, khí tiết thanh cao và lòng yêu nước tha thiết, mãnh liệt. Nguyễn Đình Chiểu là biểu tượng của nghị lực, khí tiết và lòng yêu nước.
Câu 2: Đáp án đúng là A. Ngợi ca những con người hiếu thảo, nhân hậu, thủy chung, nghĩa khí. Giá trị nhân đạo của Truyện Lục Vân Tiên nằm ở việc đề cao những phẩm chất tốt đẹp của con người.
Câu 3: Đáp án đúng là D. Thể hiện ước mơ của nhân dân về người anh hùng “cứu khốn, phò nguy” và khát vọng công lí. Đây là giá trị hiện thực lớn nhất của tác phẩm.
Câu 4: Đáp án đúng là D. Độc Tiểu Thanh kí. Đây là tác phẩm của Nguyễn Du, không phải của Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 5: Đáp án đúng là B. Truyện thơ Nôm. Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại truyện thơ Nôm.
Câu 6: Đáp án đúng là B. Nhân vật có tính cách rõ nét, sinh động. Các nhân vật trong Truyện Lục Vân Tiên mang tính cách riêng, dễ nhận biết.
Câu 7: Đáp án đúng là C. Ngôn ngữ giản dị, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân. Ngôn ngữ gần gũi là một nét đặc trưng nổi bật của tác phẩm.
Câu 8: Đáp án đúng là A. Lục bát. Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng thể thơ lục bát.
Câu 9: Đáp án đúng là A. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga. Đây là hoàn cảnh gặp gỡ giữa hai nhân vật.
Câu 10: Đáp án đúng là D. Những kẻ gian ác bị trừng trị, sau nhiều tháng ngày chia cách, Lục Vân Tiên được chữa khỏi mắt và đoàn tụ, hạnh phúc với Kiều Nguyệt Nga. Đây là kết thúc có hậu của câu chuyện.
Câu 11: Đáp án đúng là C. Làm ơn há dễ trông người trả ơn. Đây là lời của người kể chuyện trong tác phẩm.
Câu 12: Đáp án đúng là B. Cha làm chi phủ ở miền Hà Khê. Đây là lời của nhân vật trong tác phẩm.
Câu 13: Đáp án đúng là A. Vì Lục Vân Tiên là người thấy việc bất bình, hại đến dân là ra tay nghĩa hiệp. Đây là tính cách anh hùng của Lục Vân Tiên.
Câu 14: Đáp án đúng là C. Dứt khoát, nhanh nhẹn, thể hiện sự nóng lòng cứu người của chàng. Các chi tiết này thể hiện tinh thần quyết đoán của nhân vật.
Câu 15: Đáp án đúng là B. Vân Tiên tả đột hữu xông. Câu thơ miêu tả cảnh Lục Vân Tiên đánh cướp.
Câu 16: Đáp án đúng là A. Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người có dũng khí là việc nghĩa được ghi trong sách Thánh hiền. Đây là ý nghĩa của câu "Kiến nghĩa bất vi".
Câu 17: Đáp án đúng là B. Là cô gái thùy mị, nết na, hiếu nghĩa, thông hiểu đạo lí, dịu dàng, mực thước, khiêm nhường. Kiều Nguyệt Nga được khắc họa với các phẩm chất truyền thống.
Câu 18: Đáp án đúng là A. Vì Nguyễn Đình Chiếu là một nhà Nho được nuôi dưỡng trong cội nguồn văn hóa Nam Bộ. Ngôn ngữ tác phẩm đậm chất Nam Bộ vì tác giả gắn bó sâu sắc với vùng đất này.
Câu 19: Đáp án đúng là B. Kể thơ, nói thơ Vân Tiên. Đây là hình thức phổ biến mà Truyện Lục Vân Tiên ảnh hưởng đến đời sống văn hóa Nam Bộ.
Câu 20: Đáp án đúng là A. Lục Vân Tiên. Tác phẩm đã được chuyển thể thành bộ phim cùng tên.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây