Câu 1: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm từ tượng thanh?
A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Từ tượng hình là gì?
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật
B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
C.Là những từ miêu tả tính cách của con người.
D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 3: Từ tượng thanh, từ tượng hình thuộc loại từ nào?
A. Thán từ.
B. Tính từ.
C. Đại từ.
D. Danh từ.
Câu 4: Khi nói: "Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:
A. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn
B. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
C. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu thơ hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
D. Cả A và B đúng
Câu 5: Theo em, từ tượng thanh trong các ngôn ngữ khác nhau là:
A. Giống nhau
B. Khác nhau
C. Có thể khác hoặc giống
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
A. Miêu tả và nghị luận.
B. Nghị luận và biểu cảm.
C. Tự sự và nghị luận.
D. Tự sự và miêu tả.
Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.
(Lão Hạc)
Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. Vật vã
B. Chốc chốc
C. Xôn xao
D. Mải mốt
Câu 8: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
A. Xồng xộc.
B. Xôn xao.
C.Rũ rượi.
D. Xộc xệch.
Câu 9: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí
A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, này lên.
(Lão Hạc, Nam Cao)
Đoạn văn trên có bao nhiều từ tượng hình?
A. 6 từ.
B. 5 từ.
C. 4 từ.
D. 3 từ.
Câu 11: Tìm từ tượng hình trong các câu sau:
A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
B. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
C. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
D. soàn soạt, bịch, bốp
Câu 12: Từ “lẻo khoẻo” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” có nghĩa là gì?
A. gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống
B. Dáng vẻ xanh xao của người mới ốm dậy
C. Thể trạng của những người bị mắc nghiện
D. Gầy và cao
Câu 13: Cho đoạn thơ:
Chớp
Rạch ngang trời
Khô khốc
Sấm
Ghé xuống sấn
Khanh khách
Cười Cây dừa
Sải taỵ
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa Mưa Mưa
Ù ù như xay lúa
Lộp bộp
Lộp bộp…
Rơi
Rơi…
Đất trời
Mù trắng nước
(Trần Đăng Khoa, Mưa)
Đoạn thơ trên có mấy từ tượng thanh?
A. 2 từ
B. 3 từ
C. 4 từ
D. 5 từ
Câu 14: Tác dụng của việc dùng từ tượng hình, từ tượng thanh là gì?
A. Khiến câu văn, câu thơ giàu hình ảnh, sinh động hơn.
B. Khiến câu văn, câu thơ có giá trị biểu đạt cao.
C. A, B đều sai.
D. A, B đều đúng.
Câu 15: Từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong loại văn bản nào?
A. Tự sự, nghị luận.
B. Tự sự, miêu tả.
C. Nghị luận, biểu cảm.
D. Miêu tả, nghị luận.
Câu 16: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?
A. Líu lo.
B.Lôi thôi.
C. Lôi thôi.
D. Rũ rượi.
Câu 17: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh mô phỏng tiếng mưa?
A. Tí tách.
B. Rào rào.
C. Lộp độp.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, này lên.
(Lão Hạc, Nam Cao)
Đoạn văn trên có bao nhiều từ tượng hình?
A. 6 từ.
B. 5 từ.
C. 4 từ.
D. 3 từ.
Câu 19: Đâu là từ tượng hình gợi tả dáng vẻ con người?
A. Lom khom.
B. Ngoằn nghoèo.
C. Hun hút.
D. Gập ghềnh.
Câu 20: Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
A. Sặc sỡ.
B. thình thịch
C. ghập ghềnh
D. líu lo
Câu 1:
Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm từ tượng thanh?
Đáp án: B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
Giải thích: Từ tượng thanh là từ gợi ra âm thanh của sự vật, hiện tượng.
Câu 2:
Từ tượng hình là gì?
Đáp án: B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Giải thích: Từ tượng hình gợi ra hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Câu 3:
Từ tượng thanh, từ tượng hình thuộc loại từ nào?
Đáp án: A. Thán từ.
Giải thích: Từ tượng thanh và từ tượng hình thường được coi là thán từ vì chúng thể hiện cảm xúc mạnh mẽ và âm thanh.
Câu 4:
Khi nói: "Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:
Đáp án: D. Cả A và B đúng.
Giải thích: Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm câu văn thêm sinh động và giàu cảm xúc.
Câu 5:
Theo em, từ tượng thanh trong các ngôn ngữ khác nhau là:
Đáp án: B. Khác nhau.
Giải thích: Từ tượng thanh có thể khác nhau giữa các ngôn ngữ vì âm thanh được biểu đạt bằng các từ khác nhau.
Câu 6:
Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
Đáp án: D. Tự sự và miêu tả.
Giải thích: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng để miêu tả sự vật, hiện tượng trong văn tự sự và miêu tả.
Câu 7:
Đọc đoạn văn sau:
"Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên."
Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
Đáp án: B. Chốc chốc
Giải thích: "Chốc chốc" là từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của hành động bị giật mạnh.
Câu 8:
Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
Đáp án: C. Rũ rượi
Giải thích: "Rũ rượi" là từ tượng hình miêu tả sự mệt mỏi hoặc thiếu sức sống, không phải mô phỏng âm thanh.
Câu 9:
Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí?
Đáp án: D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Giải thích: Nhóm từ này đều gợi tả hành động di chuyển chậm chạp, lúng túng.
Câu 10:
Đọc đoạn văn sau:
"Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên."
Đoạn văn trên có bao nhiêu từ tượng hình?
Đáp án: B. 5 từ.
Giải thích: Các từ tượng hình trong đoạn văn này là: xôn xao, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch.
Câu 11:
Tìm từ tượng hình trong các câu sau:
Đáp án: C. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
Giải thích: Các từ này gợi hình ảnh về dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Câu 12:
Từ “lẻo khoẻo” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” có nghĩa là gì?
Đáp án: A. Gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống.
Giải thích: "Lẻo khoẻo" miêu tả người gầy yếu, thiếu sức sống.
Câu 13:
Cho đoạn thơ:
Chớp
Rạch ngang trời
Khô khốc
Sấm
Ghé xuống sấn
Khanh khách
Cười Cây dừa
Sải taỵ
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa Mưa Mưa
Ù ù như xay lúa
Lộp bộp
Lộp bộp…
Rơi
Rơi…
Đất trời
Mù trắng nước
(Trần Đăng Khoa, Mưa)
Đoạn thơ trên có mấy từ tượng thanh?
Đáp án: D. 5 từ
Giải thích: Các từ tượng thanh là: "Khô khốc", "Khanh khách", "Ù ù", "Lộp bộp", "Lộp bộp".
Câu 14:
Tác dụng của việc dùng từ tượng hình, từ tượng thanh là gì?
Đáp án: D. A, B đều đúng.
Giải thích: Từ tượng hình và tượng thanh làm cho câu văn thêm sinh động và giàu cảm xúc.
Câu 15:
Từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong loại văn bản nào?
Đáp án: B. Tự sự, miêu tả.
Giải thích: Chúng thường xuất hiện trong các văn bản miêu tả hoặc tự sự để tạo hình ảnh sinh động.
Câu 16:
Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?
Đáp án: A. Líu lo.
Giải thích: "Líu lo" mô phỏng âm thanh của tiếng chim hót.
Câu 17:
Từ nào dưới đây là từ tượng thanh mô phỏng tiếng mưa?
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: "Tí tách", "Rào rào", "Lộp độp" đều là từ tượng thanh mô phỏng tiếng mưa.
Câu 18:
Đoạn văn trên có bao nhiêu từ tượng hình?
Đáp án: B. 5 từ.
Giải thích: Các từ tượng hình trong đoạn văn này là: xôn xao, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch.
Câu 19:
Đâu là từ tượng hình gợi tả dáng vẻ con người?
Đáp án: A. Lom khom.
Giải thích: "Lom khom" miêu tả dáng vẻ của người cúi xuống, thường là người già hoặc thấp bé.
Câu 20:
Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
Đáp án: C. Ghập ghềnh
Giải thích: "Ghập ghềnh" mô phỏng hình dáng, tình trạng không bằng phẳng, gồ ghề.
Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây