Kiểm tra Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 1 Chài bếp

Câu 1: Bài thơ Chái bếp do ai sáng tác?

 

A. Lý Hữu Lương.

B. Xuân Quỳnh.

C. Bằng Việt.

D. Y Phương.

Câu 2: Bài thơ Chái bếp được viết bằng thể thơ nào?

 

A. Thơ năm chữ.

B. Thơ sáu chữ.

C. Thơ tự do.

D. Thơ bảy chữ.

Câu 3: Nhan đề Chái bếp chỉ cái gì?

 

A. Gian bếp của người Dao.

B. Một góc nhỏ trong gian bếp của người Dao để đặt bếp.

C. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi nhà, nơi người Dao đặt bếp để sưởi ấm, nấu nướng.

D. Một góc mái trên cao trong gian bếp của người Dao.

Câu 4: Bài thơ Chái bếp gồm mấy khổ thơ?

 

A. 5 khổ thơ.

B. 4 khổ thơ.

C. 6 khổ thơ.

D. 7 khổ thơ.

Câu 5: Câu thơ nào được điệp lại nhiều nhất trong bài thơ?

 

A. Chái bếp vườn nhà cha gọi tên.

B. Cho tôi về chái bếp nhà tôi.

C. Chái nhà tôi bao lần vàng cọ.

D. Nhà ba gian quá giang một chái.

Câu 6:Nỏ là vật dụng gì?

 

A. Một loại vũ khí hình trụ, dài, mũi nhọn.

B. Một loại vũ khí hình chữ nhật, dày, có tay cầm được làm bằng một dây da.

C. Một loại vũ khí hình cánh cung, có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.

D. Một loại vũ khí hình tròn, dày, đi kèm với một dùi bằng gỗ.

Câu 7: Bài thơ Chái bếp có xuất xứ từ đâu?

 

A. Trường ca Bình nguyên đỏ.

B. Tập thơ Yao.

C. Tập thơ Người đàn bà cõng trăng đỉnh Cô - san.

D. Bút kí Mùa biển lặng.

Câu 8: Trong chái bếp gia đình nhân vật “tôi” có những gì?

 

A. Nồi cám của mẹ, thần bếp.

B. Tiếng cười tiếng khóc trên nôi.

C. Củi lửa.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Câu thơ “Ngọn khói cong ngủ rồi chưa dậy” sử dụng biện pháp tu từ gì?

 

A. Nhân hóa.

B. Ẩn dụ.

C. So sánh.

D. Hoán dụ.

Câu 10: Khổ thơ sau sử dụng vần gì?

 

Chái bếp vườn nhà cha gọi tên

Cho cánh nỏ cong hình lưỡi hái

Cho tuổi mình là hoa là trái

Chái bếp thõng mình xình xịch mưa

 

A. Vần “ơi”.

B. Vần “ưa”.

C. Vần “ai”.

D. Vần “oa”.

Câu 11: Thơ bảy chữ là thể thơ gì?

 

A. Là thể thơ có 7 câu.

B. Là thể thơ mỗi dòng thơ gồm 7 chữ.

C. Là thể thơ có 7 câu, mỗi câu gồm 7 chữ.

D. Là thể thơ có 7 câu, mỗi câu gồm 4 chữ.

Câu 12: Câu thơ Có mặt người dợm nắng dợm sương có thể là chỉ ai?

 

A. Người mẹ.

B. Người cha.

C. A, B đều sai.

D. A, B đều đúng.

Câu 13: Câu thơ Cho tôi về chái bếp nhà tôi được điệp lại nhiều lần có tác dụng gì?

 

A. Tình yêu với chái bếp gia đình – nơi đầy ắp những kỉ niệm.

B. Nhấn mạnh đặc điểm gia đình của dân tộc Dao.

C. Tạo điệp khúc nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết của tác giả.

D. Niềm khát khao có được một gian chái bếp.

Câu 14: Theo lời nhân vật “tôi”, những chiếc lá của bà ngoài việc có thể tạo thành hình những con vật, đồ vật thì còn có tác dụng gì?

 

A. Nấu lên làm nồi nước xông để nhanh hết bệnh.

B. Có thể làm thành nhiều món ăn.

C. Dùng để nhóm lửa.

D. Dùng để may vá.

Câu 15: Tác dụng của việc sử dụng điệp từ “cho” trong bài thơ?

 

A. Nhấn mạnh tình yêu, khát khao, nỗi nhớ của tác giả về quê hương.

B. Tạo nhịp điệu da diết cho bài thơ.

C. Cả A, B đều đúng.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 16: Bài thơ Chái bếp là viết về dân tộc nào?

 

A. Dân tộc Chăm.

B. Dân tộc Thái.

C. Dân tộc Dao.

D. Dân tộc Tày.

Câu 17: Câu thơ “Hồn người chờ thuyền về quê cũ” nói đến quan niệm gì của người Dao?

 

A. Khi chết đi hồn sẽ vượt biển trở về với tổ tiên cũng là nơi phát tích của tộc người Dao.

B. Khi chết đi hồn sẽ lên thuyền đi khắp mọi nơi.

C. Khi chết đi hồn sẽ chờ đợi gia đình, người yêu ở bến sông.

D. Tất cả đáp án trên đều sai.

Câu 18: Nhan đề Chái bếp chỉ cái gì?

 

A. Gian bếp của người Dao.

B. Một góc nhỏ trong gian bếp của người Dao để đặt bếp.

C. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi nhà, nơi người Dao đặt bếp để sưởi ấm, nấu nướng.

D. Một góc mái trên cao trong gian bếp của người Dao.

Câu 19: Trong chái bếp gia đình nhân vật “tôi” có những gì?

 

A. Nồi cám của mẹ, thần bếp.

B. Tiếng cười tiếng khóc trên nôi.

C. Củi lửa.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 20: Thơ bảy chữ là thể thơ gì?

 

A. Là thể thơ có 7 câu.

B. Là thể thơ mỗi dòng thơ gồm 7 chữ.

C. Là thể thơ có 7 câu, mỗi câu gồm 7 chữ.

D. Là thể thơ có 7 câu, mỗi câu gồm 4 chữ.

Câu 1: Bài thơ Chái bếp do ai sáng tác?
Đáp án: D. Y Phương.
Lý giải: Bài thơ "Chái bếp" là tác phẩm của nhà thơ Y Phương, một tác giả nổi bật của dân tộc Dao.

Câu 2: Bài thơ Chái bếp được viết bằng thể thơ nào?
Đáp án: B. Thơ sáu chữ.
Lý giải: Bài thơ "Chái bếp" được viết bằng thể thơ 6 chữ, với nhịp điệu đặc trưng của thể thơ này.

Câu 3: Nhan đề Chái bếp chỉ cái gì?
Đáp án: C. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi nhà, nơi người Dao đặt bếp để sưởi ấm, nấu nướng.
Lý giải: "Chái bếp" là phần gian bếp nhỏ trong nhà người Dao, là nơi gắn liền với cuộc sống gia đình và những kỷ niệm sâu sắc.

Câu 4: Bài thơ Chái bếp gồm mấy khổ thơ?
Đáp án: B. 4 khổ thơ.
Lý giải: Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ mang một ý nghĩa riêng, thể hiện tình cảm của tác giả về gian bếp của gia đình.

Câu 5: Câu thơ nào được điệp lại nhiều nhất trong bài thơ?
Đáp án: B. Cho tôi về chái bếp nhà tôi.
Lý giải: Câu này được lặp lại nhiều lần, tạo ra điệp khúc thể hiện sự khát khao, nỗi nhớ gia đình và quê hương.

Câu 6: Nỏ là vật dụng gì?
Đáp án: C. Một loại vũ khí hình cánh cung, có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
Lý giải: Nỏ là một loại vũ khí truyền thống, được sử dụng phổ biến trong nhiều dân tộc, đặc biệt là người Dao.

Câu 7: Bài thơ Chái bếp có xuất xứ từ đâu?
Đáp án: B. Tập thơ Yao.
Lý giải: "Chái bếp" là một bài thơ trong tập thơ "Yao" của Y Phương, phản ánh cuộc sống của người Dao.

Câu 8: Trong chái bếp gia đình nhân vật “tôi” có những gì?
Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên.
Lý giải: Trong chái bếp của gia đình, nhân vật “tôi” có nồi cám của mẹ, tiếng cười tiếng khóc của trẻ con, và cả củi lửa.

Câu 9: Câu thơ “Ngọn khói cong ngủ rồi chưa dậy” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Đáp án: A. Nhân hóa.
Lý giải: Câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa khi khói được miêu tả như có khả năng "ngủ" và "dậy."

Câu 10: Khổ thơ sau sử dụng vần gì?
Đáp án: B. Vần “ưa”.
Lý giải: Khổ thơ sử dụng vần “ưa” (gọi tên, lưỡi hái, hoa trái, xình xịch mưa).

Câu 11: Thơ bảy chữ là thể thơ gì?
Đáp án: B. Là thể thơ mỗi dòng thơ gồm 7 chữ.
Lý giải: Thơ bảy chữ có đặc điểm là mỗi dòng thơ có 7 chữ, tạo nên nhịp điệu đặc trưng.

Câu 12: Câu thơ Có mặt người dợm nắng dợm sương có thể là chỉ ai?
Đáp án: D. A, B đều đúng.
Lý giải: Câu thơ có thể chỉ cả người mẹ và người cha, biểu thị sự vất vả, lo toan của họ trong cuộc sống.

Câu 13: Câu thơ Cho tôi về chái bếp nhà tôi được điệp lại nhiều lần có tác dụng gì?
Đáp án: C. Tạo điệp khúc nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết của tác giả.
Lý giải: Việc lặp lại câu này thể hiện sự khắc khoải, nỗi nhớ da diết về gia đình, quê hương.

Câu 14: Theo lời nhân vật “tôi”, những chiếc lá của bà ngoài việc có thể tạo thành hình những con vật, đồ vật thì còn có tác dụng gì?
Đáp án: A. Nấu lên làm nồi nước xông để nhanh hết bệnh.
Lý giải: Những chiếc lá của bà có tác dụng trong việc chữa bệnh, làm nước xông giúp giảm bệnh tật.

Câu 15: Tác dụng của việc sử dụng điệp từ “cho” trong bài thơ?
Đáp án: C. Cả A, B đều đúng.
Lý giải: Điệp từ "cho" giúp nhấn mạnh tình yêu, khát khao và nỗi nhớ của tác giả đối với quê hương, đồng thời tạo nhịp điệu cho bài thơ.

Câu 16: Bài thơ Chái bếp là viết về dân tộc nào?
Đáp án: C. Dân tộc Dao.
Lý giải: Bài thơ "Chái bếp" phản ánh cuộc sống của người Dao, một dân tộc có văn hóa và phong tục đặc sắc.

Câu 17: Câu thơ “Hồn người chờ thuyền về quê cũ” nói đến quan niệm gì của người Dao?
Đáp án: A. Khi chết đi hồn sẽ vượt biển trở về với tổ tiên cũng là nơi phát tích của tộc người Dao.
Lý giải: Đây là quan niệm của người Dao về hồn người sau khi chết, sẽ trở về tổ tiên.

Câu 18: Nhan đề Chái bếp chỉ cái gì?
Đáp án: C. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi nhà, nơi người Dao đặt bếp để sưởi ấm, nấu nướng.
Lý giải: Câu hỏi này đã được trả lời ở câu 3.

Câu 19: Trong chái bếp gia đình nhân vật “tôi” có những gì?
Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên.
Lý giải: Nhân vật “tôi” trong chái bếp có đủ các vật dụng như nồi cám của mẹ, tiếng cười tiếng khóc trên nôi, và củi lửa.

Câu 20: Thơ bảy chữ là thể thơ gì?
Đáp án: B. Là thể thơ mỗi dòng thơ gồm 7 chữ.
Lý giải: Thơ bảy chữ là thể thơ mà mỗi dòng thơ có 7 chữ, thường được sử dụng để diễn đạt cảm xúc sâu lắng.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top